Hoàn thành bảng dưới đây vào vở (theo mẫu).
Số tự nhiên | 27 |
| 19 |
| 16 |
Số La Mã | XXVII | XIV |
| XXIX |
|
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo!
Kiểu ứng động | Khái niệm | Nguyên nhân | Cơ chế | Ví dụ |
Ứng động sinh trưởng | Là những vận động xuất hiện do tốc độ sinh trưởng và phân chia tế bào không đều ở các cơ quan, bộ phận đáp ứng, dưới tác động của các kích thích không định hướng của môi trường. | Tác nhân gây ứng động sinh trưởng có thể là nhiệt độ, ánh sáng,… mang tính chu kì (chu kì ngày đêm hay chu kì mùa). | Tác nhân nhiệt độ, ánh sáng mang tính chu kì (ngày đêm, mùa) tác động lên chồi cây làm thay đổi tương quan hàm lượng giữa các hormone, gây kích thích hoặc ức chế sinh trưởng của chồi cây, hoặc tác động lên mặt trên và mặt dưới của hoa làm phân bố lại hormone dẫn đến sự tăng trưởng khác nhau của mặt trên và mặt dưới của hoa, làm hoa nở hoặc khép. | Hoa bồ công anh nở ra khi có ánh sáng và cụp lại lúc chạng vạng tối. Vận động ngủ, thức của chồi cây theo mùa ở cây bàng, cây phượng. |
Ứng động không sinh trưởng | Là những vận động thuận nghịch do sự biến đổi sức trương nước của cơ quan, bộ phận đáp ứng hoặc do xuất hiện sự lan truyền của kích thích trong các tế bào, mô chuyển hoá dưới tác dụng của các tác nhân cơ học, hoá học. | Tác nhân gây ứng động không sinh trưởng có thể là tác nhân cơ học hay hoá học. | Tác nhân kích thích (cơ học, hóa học) tác động lên thụ thể trên màng tế bào của bộ phận tiếp nhận kích thích, sau đó kích thích được truyền đến tế bào của bộ phận đáp ứng làm hoạt hoá các bơm ion (K+, Cl-,…), qua đó làm thay đổi sức trương nước của bộ phận đáp ứng, dẫn đến phản ứng cụp lá ở cây trinh nữ hay sự đóng mở của khí khổng. | Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ. Hiện tượng bắt mồi ở cây gọng vó và cây bắt ruồi. |
Họ tên | Thành phần xã hội | Nội dung đề nghị cải cách |
Nguyễn Trường Tộ | Sĩ phu yêu nước, tiến bộ (ông là người theo Công giáo) | Chấn chỉnh bộ máy quan lại, phát triển nông nghiệp, công thương nghiệp và tài chính, chỉnh đốn võ bị, mở rộng ngoại giao, cải tổ giáo dục. |
Trần Đình Túc; Nguyễn Huy Tế; Đinh Văn Điền | Quan lại, sĩ phu yêu nước, tiến bộ. | Mộ dân khai khẩn đất hoang; Mở các cơ sở buôn bán ở cửa biển Trà Lí (Nam Định); Khai mỏ, đóng tàu, chấn chỉnh quốc phòng. |
Phạm Phú Thứ | Quan lại trong triều đình nhà Nguyễn | Chấn chỉnh võ bị, hậu dưỡng quan binh; Mở cửa thông thương và đặt lãnh sự tại Hương Cảng để giao thiệp với nước ngoài. |
Nguyễn Lộ Trạch | Sĩ phu yêu nước, tiến bộ | Chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước. |
Tham khảo
Lĩnh vực | Thành tựu |
Kĩ thuật | - Lĩnh vực luyện kim: phương pháp luyện gang thành sắt, phương pháp luyện sắt thành thép,… - Lĩnh vực giao thông vận tải: tàu thuỷ của R, Phơn-tơn… - Lĩnh vực nông nghiệp: máy thu hoạch lúa mì… - Lĩnh vực quân sự: đại bác, súng trường,... - Lĩnh vực thông tin liên lạc: máy điện thoại,… |
Khoa học tự nhiên | - Năm 1859, Sác-lơ Đác-uyn công bố thuyết tiến hóa; - Năm 1860, G. Men-đen công bố các nghiên cứu về di truyền. - Năm 1869, Đ.I.Men-đê-lê-ép công bố Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Năm 1898, Pi-e Quy-ri, Ma-ri Quy-ri tìm ra năng lượng phóng xạ. |
Khoa học xã hội và hành vi | - Tâm lý học với hai nhà tiên phong là I. Páp-lốp và S. Phroi. - Học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học của C.Mác, Ph.Ăng-ghen |
Văn học | - Các tác phẩm tiêu biểu: Đông Gioăng của Lo Bai-rơn; Tấn trò đời của Ban-dắc; vở kịch thơ Phao của G. Gớt; Những người khốn khổ của Vích-to Huy-gô; Chiến tranh và hoà bình của Lép Tôn-xtôi,… |
Nghệ thuật | - Xuất hiện các nhà soạn nhạc thiên tài: V.A.Mô-da, L.Bét-tôven, Trai-cốp-xki,… - Trường phái hội họa Ấn tượng ra đời. |
(*) Tham khảo:
- Bản đồ hành chính của thành phố Hà Nội:
- Hoàn thành bảng:
Tên bản đồ hoặc lược đồ | Bản đồ hành chính thành phố Hà Nội |
Các kí hiệu trên bản đồ hoặc lược đồ | Tên huyện/ thị xã/ thị trấn; đường quốc lộ; sân bay; sông; hồ,… |
Tên các tỉnh, thành phố tiếp giáp | Phú Thọ, Vĩnh Phúc; Bắc giang; Bắc Ninh; Hưng Yên; Hà Nam; Hòa Bình. |
Tham khảo!
Tên bệnh | Nguyên nhân gây bệnh | Biện pháp phòng chống |
1. Bệnh mạch vành | Do sự xuất hiện có các mảng bám qua thời gian, như cholesterol và các chất khác bám trên thành mạch máu. Một số nguyên nhân làm tăng nguy cơ xơ vỡ động mạch, gây ra bệnh mạch vành: tuổi cao, di truyền, béo phì, ít vận động, hút thuốc lá, nghiện bia rượu,… | Thay đổi lối sống: Ngừng hút thuốc lá và tránh khói thuốc; nói không với bia rượu; có chế độ ăn uống hợp lí (tránh các loại thức ăn nhanh, chế biến nhiều dầu mỡ và thực hiện chế độ ăn ít muối và ít đường, tăng cường các loại ngũ cốc thô, rau quả xanh, trái cây,…); luyện tập thể dục đều đặn; kiểm soát tốt các bệnh lí kèm theo như đái tháo đường, béo phì, rối loạn mỡ máu, tăng huyết áp,…; giữ tinh thần vui vẻ;… |
2. Suy tim | Do mắc một trong số các nguyên nhân nền như: bệnh lí mạch vành, tăng huyết áp, hẹp van tim, hở van tim, tim bẩm sinh có luồng thông trong tim, bệnh cơ tim giãn không liên quan đến thiếu máu cục bộ, bệnh lí tuyến giáp,… | Biện pháp tốt nhất để ngăn ngừa suy tim là kiểm soát các yếu tố nguy cơ và điều kiện gây suy tim như: bệnh động mạch vành, huyết áp cao, $cholesterol$ cao, tiểu đường hay béo phì,…; có một chế độ ăn uống cân bằng, bớt mỡ,bớt muối; không hút thuốc lá; tăng cường vận động thể lực; kiểm soát cân nặng, tránh tình trạng béo phì, thừa cân;… |
3. Huyết áp cao | Do chế độ ăn nhiều đường và muối, thức ăn chứa nhiều chất béo,…; do hệ quả của một số bệnh lí như bệnh thận, bệnh tuyến giáp, u tuyến thượng thận,…; do tuổi già (mạch máu bị mất dần độ đàn hồi); do di truyền;… | Có chế độ ăn uống khoa học (hạn chế sử dụng thức ăn mặn, dầu mỡ; tăng cường rau xanh và hoa quả); hạn chế sử dụng chất kích thích như rượu, bia; luyện tập thể dục, thể thao vừa sức; kiểm soát cân nặng; tránh lo âu, căng thẳng, nghỉ ngơi hợp lí; khám sức khỏe định kì để phát hiện sớm những mối nguy cơ có thể điều chỉnh được;… |
Tham khảo
Giai đoạn | Diễn biến chính | Tên nhân vật tiêu biểu |
1858 - 1873 | - Tháng 9/1858, thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng, quân dân Việt Nam kháng cự quyết liệt khiến Pháp bị giam chân suốt 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà. - Tháng 2/1859, thực dân Pháp tấn công Gia Định, vấp phải sự kháng cự quyết liệt của nhân dân. - Tháng 2/1861, Pháp tấn công Đại đồn Chí Hòa, sau đó mở rộng đánh chiếm Gia Định. - Tháng 2/1862, Pháp đánh chiếm các tỉnh: Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long. - Tháng 6/1862, Pháp kí với nhà Nguyễn bản Hiệp ước Nhâm Tuất. Phong trào kháng chiến ở Nam Kì sôi nổi. - Tháng 6/1867, Pháp đánh chiếm 3 tỉnh Tây Nam Kì. - Từ 1867 - 1873, thực dân Pháp củng cố bộ máy cai trị ở Nam Kì. | - Nguyễn Tri Phương - Trương Định - Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Hữu Huân - Nguyễn Đình Chiểu - ...
|
1873 - 1884 | - Tháng 11/1873, Pháp tấn công Bắc kì lần thứ nhất, cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kì sôi nổi. - Năm 1874, thực dân Pháp kí với nhà Nguyễn bản Hiệp ước Nhâm Tuất. - Tháng 1882, Pháp tấn công Bắc kì lần thứ hai, cuộc kháng chiến của nhân dân Bắc Kì sôi nổi. - Năm 1883, Pháp tấn công cửa biển Thuận An, nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng. - Năm 1884, nhà Nguyễn kí với Pháp bản Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Pháp cơ bản hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam. | - Nguyễn Tri Phương - Hoàng Diệu - Lưu Vĩnh Phúc |
Tập hợp cho bởi cách liệt kê các phần tử | Tập hợp cho bởi tính chất đặc trưng |
H = {2; 4; 6; 8; 10} | H là tập hợp các số tự nhiên chẵn khác 0 và nhỏ hơn 11 |
M = {0; 1; 2; 3; ….13; 14} | M là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 15. |
P = {11; 13; 15; 17; 19; 21} | P là tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 10 nhỏ hơn 22 |
X = { Việt Nam; Lào; Campuchia; Myanmar; Brunei; Đông Timor; Indonesia; Malaysia; Philipines; Singapore; Thái Lan} | X là tập hợp các nước ở khu vực Đông Nam Á |
Số tự nhiên
27
14
19
29
16
Số La Mã
XXVII
XIV
XIX
XXIX
XVI