Ở Môt loài động vật gen A quy đinh long đen Trội Hoàn Toàn so VỚi Gen A quy đinh tính trạng long ngắn cho long đen thuần chuẩn lai với long trắng được f1 và f2
a) xác định kết quả f1 và f2
B) cho F1 Lai Phân TÍch THì kết quả kiểu gen và kiểu hình của phép lai như thế nào?
giúp mình với ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
Pt/c: xám, dài x đen, ngắn
F1: 100% xám dài
F1 x F1:
F2: 3 xám dài : 1 đen ngắn
A xám >> a đen
B dài >> b ngắn
1 đúng
F2: 3 xám : 1 đen <=> F1 : Aa x Aa
3 dài : 1 ngắn <=> F1 : Bb x Bb
F2 tỉ lệ 3 : 1
=> 2 gen Aa và Bb liên kết hoàn toàn
F1: A B a b
2 đúng
F2: 1 A B A B : 2 A B a b : 1 a b a b
3 đúng
Lai phân tích F1: A B a b x a b a b
Đời con kiểu hình: 1 : 1aabb
4 đúng
5 sai. Ngoài hiện tượng liên kết hoàn toàn có có thể giải thích là 1 gen qui định 2 tính trạng ( hiện tượng gen đa hiệu )
A qui định thân xám, cánh dài >> a qui định thân đen cánh ngắn
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là II và III.
Phép lai thu đươc F1 có kiểu hình thân cao, lông đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là ® Tỉ lệ thân thấp, lông trắng cũng bằng 4%.
I sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, lông trắng ở F1, xác suất thu được cá thể dị hợp .
Thân cao, lông trắng chiếm tỉ lệ = 0,25 - y = 0,25 - 0,04 = 0,21.
Thân cao, lông trắng thuần chủng = y = 0,04
® Thân cao, lông trắng không thuần chủng = 0,21 - 0,04 = 0,17.
® Xác suất thu được 1 cá thể không thuần chủng
II đúng. Xác suất thu được cá thể thuần chủng
III đúng. Xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là
IV sai. Xác suất thu được cá thể dị hợp 1 cặp gen là
Dùng phép lai phân tích F1 để xác đinh được 2 cặp gen nằm trên 2 NST khác nhau hay hoặc nằm trên cùng 1 NST
Vì : Phép lai phân tích là phép lai của cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn
Mà cá thể mang tính trạng lặn chỉ có kiểu gen đồng hợp lặn
\(\Rightarrow\)cá thể mang tính trạng lặn chỉ cho 1 loại giao tử
\(\Rightarrow\)
* Nếu 2 cặp gen nằm trên các NST khác nhau
Ta có F1 dị hợp 2 cặp gen
\(\Rightarrow\)F1 tạo ra 4 loại giao tử với xác xuất như nhau (1:1:1:1)
\(\Rightarrow\)Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ Fb là: (1:1:1:1).1=1:1:1:1
* Nếu 2 cặp gen nằm cùng nằm trên 1 NST
\(\Rightarrow\)Tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ Fb khác tỉ lệ kiểu hình của trường hợp hai cặp gen nằm trên các NST khác nhau (1:1:1:1)
xl mình ko chú ý phần tin nhắn
Ở ruồi giấm
gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen
gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt
cho hai dòng Ruồi giấm thuần chủng lai với nhau đời F1 đều có kiểu hình thân xám cánh dài và dị hợp tử hai cặp gen Aa ,Bb
Để xác định được hai cặp gen Aa nhỏ Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau hãy nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thì người ta dùng phép lai phân tích :
Nếu Fa phân li kiểu hình bằng tích tỉ lệ kiểu hình của từng cặp gen thì hai cặp gen Aa nhỏ Bb nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau
Nếu Fa phân li kiểu hình không bằng tích tỉ lệ kiểu hình của từng cặp gen thì hai cặp gen Aa nhỏ Bb nằm cùng một cặp nhiễm sắc thể .
1,Vì tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
-> quy ước gen: lông ngắn -A
lông dài -a
hai cá thể chó lông ngắn không thuần chủng lai với nhau
-> Sơ đồ lai:
P: Aa( lông ngắn) x aa( lông dài)
G: A,a a
F1: 1Aa:1aa ( 50 % lông ngắn : 50 % lông dài)
2,Vì 2 giống thỏ lông xám không thuần chủng với nhau
Sơ đồ lai :
P: Aa( lông xám) x Aa( lông xám)
G: A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
3 lông xám:1 lông đen
3, Vì hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
-> quy ước gen : hoa đỏ - A
hoa trắng- a
Vì đậu Hà Lan hoa đỏ không thuần chủng giao phấn với hoa trắng
Sơ đồ lai:
P: Aa ( hoa đỏ) x aa( hoa trắng)
G: A,a a
F1: 1Aa:1aa ( 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng)
Vì quả lục trội so với quả vàng
- Quy ước gen : quả lục - A
quả vàng - a
Vì thân cao trội hơn so với thân thấp
- Quy ước gen :Thân cao -B
Thân thấp-b
Sơ đồ lai :
P: AaBb( quả lục , thân cao) x aabb( quả vàng, thân thấp)
G: AB,Ab,aB,ab ab
F1:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
Đáp án C
P: XAYA x XaXa
F1 : XAXa: XaYA
F1 x F1
F2 : XAXa : XaXa : XAYA : XaYA
Tỉ lệ : 3 đen : 1 trắng , trắng toàn là cái
- Quy ước gen: A lông đen; a lông trắng.
- Cá thể đực lông đen có kiểu gen là: AA hoặc Aa.
- Cá thể cái lông trắng có kiểu gen là: aa.
- Sơ đồ lai:
*Trường hợp 1: P: AA (lông đen) x aa lông trắng
G: A a
F1: Aa (100% lông đen)
*Trường hợp 2 P: Aa (lông đen) x aa (lông trắng)
G: 1A : 1a a
F1: 1Aa : 1aa
50% lông đen : 50% lông trắng
P: Đỏ, bầu dục x Vàng, tròn
F1: Đỏ, tròn
=> đỏ, tròn: trội
Vàng, bầu dục: lặn
- Ta có sơ đồ lai:
- VÌ tỉ lệ 9:3:3:1 ( bạn thử chia các loại của F2 cho 100, bạn sẽ đựoc các số gần bằng 9; 3; 1)
9:3:3:1 = (3:1)\(^2\)
- Vì (3:1)^2 là tỉ lệ phân li kiều hình ở F2 nên số cặp gen dị hợp ở F1 là 2.
-Mà F1 là Đỏ, tròn và có 2 cặp gen dị hợp. nghĩa là cặp gen dị hợp đỏ: Aa, cặp gen dị hợp tròn: Bb
Hợp là đỏ, tròn là: AaBb
- Bạn thấy tỉ lệ (3:1)\(^2\) là theo quy luật phân li độc lập của Men-đen đúng không? Quy luật là "lai 2 cặp bố mẹ THUẦN CHỦNG, khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng..."
- Nên kiểu gen: P(thuần chủng): AAbb x aaBB
- Quy ước gen: A lông đen; a lông trắng.
- Cá thể đực lông đen có kiểu gen là: AA hoặc Aa.
- Cá thể cái lông trắng có kiểu gen là: aa.
- Sơ đồ lai:
*Trường hợp 1: P: AA (lông đen) x aa lông trắng
G: A a
F1: Aa (100% lông đen)
*Trường hợp 2 P: Aa (lông đen) x aa (lông trắng)
G: 1A : 1a a
F1: 1Aa : 1aa
50% lông đen : 50% lông trắng
P: Đỏ, bầu dục x Vàng, tròn
F1: Đỏ, tròn
=> đỏ, tròn: trội
Vàng, bầu dục: lặn
- Ta có sơ đồ lai:
- VÌ tỉ lệ 9:3:3:1 ( bạn thử chia các loại của F2 cho 100, bạn sẽ đựoc các số gần bằng 9; 3; 1)
9:3:3:1 = (3:1)22
- Vì (3:1)^2 là tỉ lệ phân li kiều hình ở F2 nên số cặp gen dị hợp ở F1 là 2.
-Mà F1 là Đỏ, tròn và có 2 cặp gen dị hợp. nghĩa là cặp gen dị hợp đỏ: Aa, cặp gen dị hợp tròn: Bb
Hợp là đỏ, tròn là: AaBb
- Bạn thấy tỉ lệ (3:1)22 là theo quy luật phân li độc lập của Men-đen đúng không? Quy luật là "lai 2 cặp bố mẹ THUẦN CHỦNG, khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng..."
- Nên kiểu gen: P(thuần chủng): AAbb x aaBB
Đáp án : B
Ta có : A B a b XDXd A B a b XDY thu được cá thể có kiểu hình
aabbdd = 5 %
Ta có XDXd x XDY => 0.75XD - : 0.25 Xd Y
=> aabb = 0.05 : 0.25 = 0.2
=> A-B = 0,5 + 0,2 = 0,7
=> aaB- = 0,25 – 0,2 = 0,05
=> A-bb = 0,25 – 0,2 = 0,05
=> Tỉ lệ cá thể mang hai kiểu hình trội ở đời con là
=> 0,7 x 0,25 + 0,75 x 0,05 x 2 = 0,25
\(a,\) \(P:AA\) \(\times\) \(aa\)
\(Gp:A\) \(a\)
\(F_1:100\%Aa\) (lông đen)
- Cho \(F_1\) tự thụ phấn.
\(F_1\times F_1:Aa\) \(\times\) \(Aa\)
\(Gp:\) \(A,a\) \(A,a\)
\(F_2:1AA,2Aa,1aa\) (3 lông đen, 1 lông trắng)
\(b,\) \(F_1\) lai phân tích.
\(P:Aa\) \(\times\) \(aa\)
\(Gp:\) \(A,a\) \(a\)
\(F_2:Aa,aa\) (1 đen, 1 trắng)