Cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng được F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. F2 thu được:
360 cây quả đỏ, chín sớm
120 cây quả đỏ, chín muộn
123 cây quả vàng, chín sớm
41 cây quả vàng, chín muộn
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau
a.Hãy xác định tính trạng trội, tính trạng lặn và quy ước gen cho các cặp tính trạng nói trên
b.Lập sơ đồ lai F2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,\)
- Thấy tỉ lệ kiểu hình $F_2$ \(\simeq9:3:3:1\) \(\rightarrow\) đỏ >> vàng; chín sớm >> muộn.
- Quy ước: $A$ quả đỏ, $a$ quả vàng.
$B$ chín sớm, $b$ chín muộn.
\(b,\) $F_2$ có tỉ lệ \(9:3:3:1\) \(\rightarrow\) $P:$ $AaBb$ \(\times\) \(AaBb\)
\(\Rightarrow\) \(F_1:100\%AaBb\) \(\rightarrow P:AABB\times aabb\)
\(sđl:\)
\(P:AABB\times aabb\)
\(Gp:AB\) \(ab\)
\(F_1:100\%AaBb\) (quả đỏ, chín sớm)
\(F_1\times F_1:AaBb\) \(\times\) \(AaBb\)
\(G_{F_1}:\) $AB,Ab,aB,ab$ $AB,Ab,aB,ab$
\(F_2:AABB;2AABb;2AaBB;\) \(4AaBb;AAbb;2Aabb,aaBB,2aaBb,aabb\)
(9 đỏ, sớm; 3 đỏ, muộn; 3 vàng, sớm; 1 vàng, muộn)
Xét tỉ lệ KH từng cặp tính trạng ở F1 ta có:
56,25% tròn đỏ = \(\dfrac{9}{16}\) tròn đỏ
⇒\(\dfrac{9}{16}\)tròn đỏ = \(\dfrac{3}{4}\)tròn . \(\dfrac{3}{4}\)đỏ
⇒Tròn trội hoàn toàn so với dài
⇒Đỏ trội hoàn toàn so với vàng
QUI ƯỚC GEN: A: tròn ; a: dài ; B: đỏ ; b: vàng
+ \(\dfrac{3}{4}\)tròn ⇒P: Aa x Aa (1)
+ \(\dfrac{3}{4}\)đỏ ⇒P: Bb x Bb (2)
Từ (1) và (2) ⇒KG của F1: AaBb
Để tạo ra F1 có kiểu gen là AaBb thì P phải có KG là:
+AABB x aabb
+aaBB x AAbb
SƠ ĐỒ LAI:
TH1:
P: AABB x aabb (Tròn đỏ x Vàng dài)
GP: AB ; ab
F1: AaBb(100% Tròn đỏ)
TH2:
P: aaBB x AAbb (Dài đỏ x Tròn vàng)
GP: aB ; Ab
F1: AaBb(100% Tròn đỏ)
F1 x F1: Tròn đỏ(AaBb) x Tròn đỏ(AaBb)
GF1: AB; Ab ; aB; ab ; AB; Ab ; aB; ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
9 Tròn đỏ : 3 Tròn vàng : 3 Dài đỏ : 1 Dài vàng
Đáp án B
Đời F2 phân ly kiểu hình 9 đỏ:7 vàng → đây là kiểu tương tác bổ sung, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: quả vàng
P:
I đúng, khi cho cây quả đỏ F1 lai với cây quả đỏ có kiểu gen AABb hoặc AaBB sẽ cho tỷ lệ 3 đỏ: 1 vàng
II sai, có 4 kiểu gen quy định quả đỏ
III đúng, phép lai AaBb X aaBb/ Aabb → 3 đỏ: 5 vàng
III đúng,
Đáp án B
Đời F2 phân ly kiểu hình 9 đỏ:7 vàng → đây là kiểu tương tác bổ sung, cây F1 dị hợp 2 cặp gen
Quy ước gen: A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: quả vàng
P: A A B B × a a b b → F 1 : A a B b
I đúng, khi cho cây quả đỏ F1 lai với cây quả đỏ có kiểu gen AABb hoặc AaBB sẽ cho tỷ lệ 3 đỏ: 1 vàng
II sai, có 4 kiểu gen quy định quả đỏ
III đúng, phép lai AaBb X aaBb/ Aabb → 3 đỏ: 5 vàng
III đúng,
Đáp án D
F2 phân ly theo tỷ lệ 9 quả đỏ: 7 quả vàng → kiểu hình do 2 gen tương tác bổ sung,
P: AABB × aabb →F1: AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb
Xét các phát biểu
I, đúng phép lai: AaBb × AaBB hoặc AABb đều cho kiểu hình 3 quả đỏ:1 quả vàng
II Sai, chỉ có 4 kiểu gen quy định quả đỏ
III đúng, AaBb ×Aabb hoặc aaBb đều cho kiểu hình đời con là 3 cây quả đỏ: 5 cây quả vàng
IV Đúng, tỷ lệ cây quả đỏ thuần chủng là 1/9 nên cây quả đỏ không thuần chủng chiếm 8/9
Đáp án A
Tế bào sinh dưỡng nên đây là quá trình nguyên phân → loại D.
Tế bào 1 có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm giống nhau đang phân ly về hai cực của tế bào đây là kỳ sau nguyên phân số lượng NST đơn tăng gấp đôi → có 7 NST trong tế bào khi chưa nhân đôi: đây là thể ba
Tế bào 2 có 5 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo là kỳ giữa của nguyên phân, số lượng NST kép bằng số lượng NST trong tế bào khi chưa nhân đôi → đây là thể một