Giải thích nghĩa của các từ sau :
a. Học hành
b. Học lỏm
c. Học hỏi
d. Học lỏm hỏi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
học hành: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
học hỏi: tìm tòi, hỏi han để học tập.
học tập: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát)
Từ ghép tổng hợp: học tập, anh em, bạn học
Từ ghép phân loại: các từ còn lại
TỪ GHÉP ĐẲNG LẬP: học tập, học đòi, học hỏi, học hành, anh em, anh trai, bạn đường.
TỪ GHÉP CHÍNH PHỤ: học vẹt, học gạo, học lỏm. anh cả, anh rể, bạn đọc,bạn học
Cả buối ấy Huy làm thịt được bốn con gà, tất cả đều là gà trống và không có bất cứ một con gà mái nào. Huy cũng cảm thấy có đôi chút kỳ lạ, bởi vì trong chuống gà của nhà ông Phúc, tại sao lại không hề có một con gà mái nào, gà con cũng không hề có, mà chỉ toàn là gà trống như vậy? Nhưng vấn đề ấy Huy cũng chỉ nghĩ một lúc, rồi lại tự lắc đầu cho rằng mình toàn tự hỏi vớ vẩn linh tinh mấy cái chuyện không đâu.
Làm thịt xong mấy con gà trống, thì mặt trời cũng đã đứng bóng, Huy vội xách mấy con gà đã làm thịt vào nhà đặt vào chiếc nồi nhôm to bằng cái thúng, hết lượt cả bốn con gà đều được sắp đặt ngay ngắn, chiếc cổ gà đều được dúi gọn xuống ngập nồi nước.
Huy toan đóng nắp nồi, thì một cảnh tượng kinh khủng hiện ra. Cái con gà trống anh vừa mới cắt cổ mới đây lại đang nghển cổ dậy kêu quang quác như một con chim lợn. Cái tiếng kêu của nó không phải là thứ âm thanh mà đáng ra giống loài của nó không nên xuất hiện.
Éc éc!
ghép: bóng râm ,phương hướng ,bãi bờ ,bay nhảy ,tím ngắt ,mong ngóng.
láy: thật thà ,chậm chạp ,mê mẩn ,châm chọc ,vương vấn ,mong mỏi ,duyên dáng ,tươi tắn ,nhũn nhặn.
ghép : bãi bờ,bóng râm,tím ngắt.
láy : chậm chạp , thật thà , châm chọc , mê mẩn , mong ngóng ,mong mỏi , phương hướng , vương vấn , tươi tắn , bay nhảy , duyên dang , nhũn nhặn .
À bạn tưởng bãi bờ là láy à , ko phải đâu vì : bãi là một bãi rộng bao la . Còn bờ là bờ biển .
– Học hành: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
– Học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
– Học hỏi: tìm tòi, hỏi han để học tập.
– Học tập: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).
điền từ : học hỏi , học hành , học tập , học lỏm thích hớp vào dấu chấm
- học tập: học và luyện tập để có hiểu biết , có kĩ năng
-học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo , chứ không được ai chực tiếp dạy bảo .
-.học hỏi: tìm tòi , hỏi ham để học tập
-.học hành: học văn hóa có thầy , có chương chình , có hướng dẫn ( nói một cách khái quát ).
k nha
giúp mk nha chiều nay mk đi thi định kì lần 1 òi
a) học hành: học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
b) học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo.
c) học hỏi: tìm tòi, hỏi han để học tập.
d) học tập: học văn hoá có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát).