1 bản đồ có khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 29 cm , khoảng cách giữa A và B trên thực tế là 290 km .
a, Tính tỉ lệ của bản đồ .
b,Trên bản đồ đó có 1 mảnh đất hình chữ nhật của một nông trường với kích thước : chiều dài là 0,3 cm ; chiều rộng kém chiều dài 0,09 cm. Tính diện tích và chu vi thực tế của nông trường .
c, Nông trường đó dùng 50 % diện tích để nuôi bò sữa còn lại là trồng cỏ . Cứ 5 m2 nuôi đc 1 con bò sữa . Nông trường có bao nhiêu con bò sữa .
a)
Đổi : 290 km = 29 000 000 cm .
Tỉ lệ bản đồ giữa hai thành phố AB là :
29 : 29 000 000 = \(\frac{1}{1000000}\)
b) Chiều dài thật của mảnh đất hình chữ nhật đó là :
0,3 * 1 000 000 = 300 000 ( cm )
Chiều rộng thật của mảnh đất hình chữ nhật đó là :
0,09 * 1 000 000 = 90 000 ( cm )
Đổi : 300 000 cm = 3000 m , 90 000 cm = 900 m
Chu vi thực tế của nông trường đó là :
2( 3000 + 900 ) = 7800 ( m )
Diện tích thực tế của nông trường đó là :
3000 * 900 = 2 700 000 ( m2 )
c) Diện tích để nuôi bò sữa là :
2 700 000 : 100 * 50 = 1 350 000 ( m2 )
Nông trường đó có số con bò sữa là :
1 350 000 : 5 * 1 = 270 000 ( con )