Listen to a radio programme about unusual shoes. Why are the shoes unusual?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài nghe:
Jamsetji Nusserwanji Tata was an Indian industrialist and entrepreneur. He was one of the most influential people in the world of industry, and is often called the ‘Father of Indian Industry’. It all started in 1858, when Jamsetji joined his father’s export trading business. He worked there until he was 29, when he started his own company, a cotton mill. He went on to establish several other cotton mills. His companies became famous for being efficient and producing the best quality cotton.
In 1898, Tata donated 14 buildings for a research institute that later became the Indian Institute of Science. His family gave a lot of money to education and scientific research, and helped the progress of science in India.
In 1901 Tata began organising large steel factories. After he died in 1904, his two sons continued his steel companies until they became the largest private steel makers in India.
Tata Steel, in fact, became one of the largest steel companies in the world.
Tata’s family went on to create many companies, including the Tata Power Company, India’s largest private electricity company, and in 1932 Tata Airlines, which eventually became Indian Airlines.
Since then, they have also bought a London-based Tea company and British car companies, Jaguar and Land
Rover.
The Tata family have been incredibly successful and have done a lot to help people in India. Their business empire is still going strong today!
Tạm dịch:
Jamsetji Nusserwanji Tata là một nhà tư bản công nghiệp và là một doanh nhân. Ông ta là một trong những người có tầm ảnh hưởng nhất trong thế giới công nghiệp và thường được gọi là “cha đẻ của nền công nghiệp Ấn Độ”. Tất cả bắt đầu vào năm 1858, khi Jamsetji tham gia vào công việc kinh doanh thương mại xuất khẩu của bố. Ông ấy làm việc ở đó đến năm 29 tuổi, khi ông bắt đầu công ty riêng của mình, một nhà máy sợi. Ông ấy tiếp tục thành lập thêm vài nhà máy sợi khác. Những công ty của ông ấy trở nên nổi tiếng về năng suất và sản xuất ra loại sợi có chất lượng tốt nhất.
Vào năm 1898, Tata khuyên góp 14 công trình xây dựng cho một học viện nghiên cứu mà sau này trở thành Viện Khoa học Ấn Độ. Gia đình của ông ấy đã chi rất nhiều tiền cho giáo dục và các nghiên cứu khoa học, và giúp đỡ vào sự tiến bộ khoa học ở Ấn Độ.
Vào năm 1901, Tata bắt đầu thành lập nhà máy thép. Sau khi ông qua đời vào năm 1904, hai con của ông ấy tiếp tục điều hành nhà máy théo cho đến khi chúng trở thành hãng sản xuất thép tư nhân lớn nhất Ấn Độ.
Hãng thép Tata, thực tế thì, trở thành một trong những công ty thép lớn nhất thế giới.
Gia đình Tata tiếp tục tạo ra nhiều công ty khác, bao gồm Công ty Năng lượng Tata, công ty điện lực tư nhân lớn nhất Ấn Độ, và vào năm 1932 Hãng hàng không Tata, sau đó trở thành Hãng hàng không Ấn Độ.
Từ đó, họ cũng mua thêm một công ty trà có trụ sở tại Luân Đôn và hãng xe của Anh: Jaguar và Land Rover.
Gia đình Tata đã trở nên vô cùng thành công và đã làm rất nhiều thứ để giúp người dân Ấn Độ. Đế chế kinh doanh của họ vẫn còn hùng mạnh cho đến ngày nay!
1. Cotton
2. Indian Institute of Science
3. Steel
4. Electricity
5. Tata Airlines
Đáp án: B
Phong Nha- Ke Bang mountain can provide a lot of valuable information about the evolutions of human on Earth.
Tạm dịch: Phong Nha - Kẻ Bàng cung cấp những thông tin giá trị về sự tiến hóa của loài người trên Trái Đất.
Thông tin: Phong Nha- Ke Bang mountain can provide a lot of valuable information about the Earth's geological development through various periods. (Phong Nha-Kẻ Bàng cung cấp những thông tin giá trị về sự hình thành địa chất trên Trái Đất qua từng giai đoạn.)
=> False
Royal Residence (Nơi ở hoàng gia) | Location (Vị trí) | Private or state-owned? (Riêng tư hay của nhà nước?) |
Buckingham Palace (cung điện Buckingham) | England (Vương Quốc Anh) | State-owned (của nhà nước) |
Windsor Castle (lâu đài Windsor) | Near London (gần Luân Đôn) | State-owned (của nhà nước) |
Sandringham House (nhà Sandringham) | Nofolk | Private (tư nhân) |
Balmoral Castle (lâu đài Balmoral) | The highlands, Scotland (cao nguyên Scotland) | Private (tư nhân) |
Holyrood Palace (cung điện Holyrood) | Edinburgh, Scotland | State-owned (của nhà nước) |
Hillsborough Castle (lâu đài Hillsborough) | Castle Belfast (cung điện Belfast) | State-owned (của nhà nước) |
Bài nghe:
I = Interviewer
B = Bill
I My guest today is Bill Edwards, who has written a book about the royal residences. Welcome Bill.
B Thank you.
I So, first of all, how many residences did the Queen have?
B Well, the Queen herself had six royal homes, though she owned only two of them. She inherited these private residences from her father, King George VI. She used them for holidays. The others are owned by the State.
I And which are they?
B Buckingham Palace, Windsor Castle, Holyrood Palace in Scotland and Hillsborough Castle in Northern Ireland. These are the four official royal residences.
I That’s a lot of homes! Can you tell us a bit about how she used them all?
B TheQueenhadquiteastrictroutine,actually,whenshe wasn’t travelling around the world. Buckingham Palace in
the centre of London was the royal residence from Monday to Friday. And that’s where she entertained all the heads of state and official visitors. She also met with the Prime Minister every Tuesday evening to catch up with the nation’s politics. Apparently, she was very well-informed and asked a lot of questions!
I And what did she do at weekends?
B She usually went to Windsor Castle. That was her official country residence, and owned by the state. It’s near London. It’s the largest and oldest inhabited castle in the world. It’s been the family home of British kings and queens since the tenth century. The Queen spent most weekends there with her family, when she had time. The family always stayed there for a month over Easter, too, and for a week in June. That’s when the horse-racing at Ascot takes place. She loved Ascot and owned some nice racehorses.
I Where did she spend her other holidays?
B Well, Christmas and January were spent at Sandringham House in Norfolk. Prince Albert, Queen Victoria’s eldest son, bought it in 1862 when he got married, so it’s owned by the family privately. The family have loved the place ever since and have made many improvements over the years. The house was hit by bombs in the First World War and there were huge holes in the ground that filled with water. King George VI turned the holes into duck ponds!
I Really? And the Queen also went to Scotland every year, didn’t she?
B She did – every summer. The family stayed at Balmoral Castle in the Highlands of Scotland. Queen Victoria fell in love with the Scottish landscape and bought a private house so that the family could holiday there. That tradition has continued. The Castle is also a working estate and provides jobs for many people.
I The Queen had another residence in Scotland, though?
B Yes, her official residence was Holyrood Palace in Edinburgh, the capital city of Scotland. She stayed there when she had official business. And she was there every July for a week. It was called ‘Holyrood Week’, appropriately.
I And was that the same for her official residence in Northern Ireland?
B Exactly. Hillsborough Castle is near the capital city of Belfast. She stayed there and entertained guests when she was on official business in Northern Ireland.
I OK. So that’s a lot of homes. How did the Queen look after them?
B Well, some were open to the public when the Queen
was not in residence. Buckingham Palace is the latest one
to open its doors. It’s open for two months in the summer and it’s extremely popular with visitors, both from home and abroad, as you can imagine.
I Indeed. It would be well worth a visit. Many thanks, Bill, for giving us the tour of the royal residences. A fascinating insight into royal life!
B Thank you. My pleasure.
Tạm dịch:
I = Người phỏng vấn
B = Bill Edward
I Khách của tôi hôm nay là Bill Edwards, người đã viết một cuốn sách về nơi ở của hoàn thân quốc thích. Xin chào Bill.
B Cảm ơn bạn.
I Vậy trước hết, Nữ hoàng có bao nhiêu nơi ở?
B Bản thân Nữ hoàng có sáu dinh thự hoàng gia, mặc dù bà chỉ sở hữu hai trong số đó. Bà được thừa kế những dinh thự riêng này từ cha mình, Vua George VI. Bà ấy đã sử dụng chúng cho những ngày lễ. Những cái khác thuộc sở hữu của Nhà nước.
I Chúng là những gì?
B Cung điện B Buckingham, Lâu đài Windsor, Cung điện Holyrood ở Scotland và Lâu đài Hillsborough ở Bắc Ireland. Đây là bốn nơi ở chính thức của hoàng gia.
I Thật là nhiều! Bạn có thể cho chúng tôi biết một chút về cách bà ấy sử dụng tất cả chúng không?
B Thực ra, Nữ hoàng có một thói quen khá nghiêm ngặt khi bà không đi du lịch vòng quanh thế giới. Cung điện Buckingham ở trung tâm London là nơi ở của hoàng gia từ thứ Hai đến thứ Sáu. Và đó là nơi bà chiêu đãi tất cả các nguyên thủ quốc gia và các vị khách chính thức. Bà cũng gặp Thủ tướng vào mỗi tối thứ Ba để cập nhật tình hình chính trị của quốc gia. Rõ ràng, bà ấy rất hiểu biết và hỏi rất nhiều câu hỏi!
I Bà ấy đã làm gì vào cuối tuần?
B Cô ấy thường đến Lâu đài Windsor. Đó là nơi ở chính thức của bà ấy ở đất nước và thuộc sở hữu của nhà nước. Nó gần Luân Đôn. Đây là lâu đài có người ở lớn nhất và lâu đời nhất trên thế giới. Đó là ngôi nhà gia đình của các vị vua và hoàng hậu Anh từ thế kỷ thứ mười. Nữ hoàng đã dành hầu hết các ngày cuối tuần ở đó với gia đình khi bà có thời gian. Gia đình cũng luôn ở đó một tháng trong lễ Phục sinh và một tuần vào tháng Sáu. Đó là khi cuộc đua ngựa ở Ascot diễn ra. Cô ấy yêu Ascot và sở hữu một số con ngựa đua đẹp.
I Bà ấy đã dành những ngày nghỉ khác của mình ở đâu?
B Chà, Giáng sinh và tháng Giêng đã được dành tại Sandringham House ở Norfolk. Hoàng tử Albert, con trai cả của Nữ hoàng Victoria, đã mua nó vào năm 1862 khi ông kết hôn, vì vậy nó thuộc sở hữu tư nhân của gia đình. Gia đình đã yêu thích nơi này kể từ đó và đã có nhiều cải tiến trong những năm qua. Ngôi nhà bị trúng bom trong Chiến tranh thế giới thứ nhất và có những cái hố lớn trên mặt đất chứa đầy nước. Vua George VI đã biến những cái hố thành ao vịt!
I Vậy sao? Và Nữ hoàng cũng đến Scotland hàng năm phải không?
B Đúng thế – mỗi mùa hè. Gia đình ở tại Lâu đài Balmoral ở Cao nguyên Scotland. Nữ hoàng Victoria yêu phong cảnh Scotland và mua một ngôi nhà riêng để gia đình có thể đi nghỉ ở đó. Truyền thống đó đã tiếp tục. Lâu đài cũng là một khu đất làm việc và cung cấp việc làm cho nhiều người.
I Nữ hoàng có một nơi ở khác ở Scotland, phải không?
B Đúng thế, nơi ở chính thức của bà là Cung điện Holyrood ở Edinburgh, thủ đô của Scotland. Bà ấy ở đó khi có công việc chính thức. Và bà ấy đã ở đó vào trong vòng một tuần mỗi tháng Bảy. Nó được gọi là 'Tuần lễ Holyrood'.
I Và nó có giống với nơi ở chính thức của bà ấy ở Bắc Ireland không?
B Chính xác là vậy. Lâu đài Hillsborough nằm gần thủ đô Belfast. Bà ấy ở đó và tiếp đãi khách khi bà đi công tác chính thức ở Bắc Ireland.
I Được. Vậy thì với nhiều chỗ ở như vậy, Nữ hoàng đã trông coi chúng như thế nào?
B À, một số đã được mở cửa cho công chúng khi Nữ hoàng không ở đó. Cung điện Buckingham là nơi mở cửa muộn nhất. Nó mở cửa trong hai tháng vào mùa hè và cực kỳ nổi tiếng với du khách, cả trong và ngoài nước, như bạn có thể tưởng tượng.
I Thật vậy. Nó rất đáng để ghé thăm. Rất cám ơn Bill đã dẫn chúng tôi tham quan các dinh thự hoàng gia. Đó là một góc nhìn sâu sắc hấp dẫn về cuộc sống hoàng gia!
B Cảm ơn bạn. Rất hân hạnh.
1. Emma - The park
2. Lukas - Bus and bikes
3. Dwayne – New York
4. Chloe and Harriet – Restaurants
Nội dung bài nghe:
1. Emma
Girl: Hi. Can I ask you? What's your favorite place in town?
Emma: Erm…The shopping center I think.
Girl: The shopping center? Why is that?
Emma: I don't know why. My friends go there.
Girl: And you prefer the place and it’s not the pank near your house, for example?
Emma: Yes, the park is dirty. There is cleaner and I like the shops.
Girl: Okay, thanks.
2. Lucas
Lucas: My favorite place? I don't know, but maybe the bike shop.
Girl: The bike shop? Really? There are lots of people with bikes in this town. When you go to school do you prefer the bus or your bike?
Lucas: My bike. The bus is more expensive and it's slower.
Girl: But bikes are more dangerous.
Lucas: Uhmm… Yes, they are.
3. Dwayne
Girl: What's your favorite place in town?
Dwayne: Oh… I’m…I'm not sure. Well, I'm not from here. I'm from New York, in the USA.
Girl: All right.
Dwayne: Oxford is a nice city though, nicer than New York, I think.
Girl: Really? Why?
Dwayne: New York is more modern I like older places.
4. Chloe and Harriet
Girl: Hi, there. A quick question: what's your favorite place in town?
Chloe: Gino's pizza restaurant
Girl: Really?
Chloe: Yes, I think Gino's is great. But my friend Harriet prefers Luigi's.
Harriet: Yeah. Luigi's pizza is bigger.
Girl: Maybe, but they’re better in Gino's and the people are friendly there.
Harriet: Okay.
Chloe: Yes, that's true.
Tạm dịch bài nghe:
1. Emma
Nữ: Chào. Tôi có thể hỏi bạn không? Địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?
Emma: Ừm… Tôi nghĩ là trung tâm mua sắm.
Nữ: Trung tâm mua sắm? Tại sao vậy?
Emma: Tôi không biết tại sao nữa. Bạn bè của tôi đến đó.
Nữ: Và bạn thích nơi này hơn chứ không phải công viên gần nhà bạn chẳng hạn?
Emma: Vâng, công viên bẩn. Ở trung tâm mua sắm sạch sẽ hơn và tôi thích các cửa hàng.
Nữ: Vâng, cảm ơn bạn.
2. Lucas
Lucas: Địa điểm yêu thích của tôi à? Tôi không biết, nhưng có lẽ là cửa hàng bán xe đạp.
Nữ: Cửa hàng xe đạp? Thật không? Có rất nhiều người có xe đạp trong thị trấn này. Khi đến trường, bạn thích xe buýt hay xe đạp hơn?
Lucas: Xe đạp của tôi. Xe buýt đắt hơn và chậm hơn.
Nữ: Nhưng xe đạp nguy hiểm hơn.
Lucas: Uhmm… Đúng vậy.
3. Dwayne
Nữ: Địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?
Dwayne: Ồ… tôi… tôi không chắc. Chà, tôi không phải là người ở đây. Tôi đến từ New York, Hoa Kỳ.
Nữ: Được rồi.
Dwayne: Tuy nhiên, Oxford là một thành phố tốt đẹp, đẹp hơn New York, tôi nghĩ vậy.
Nữ: Thật không? Tại sao?
Dwayne: New York hiện đại hơn, tôi thích những nơi cổ xưa.
4. Chloe và Harriet
Nữ: Chào, các bạn. Một câu hỏi nhanh: địa điểm yêu thích của bạn trong thị trấn là gì?
Chloe: Nhà hàng pizza Gino.
Nữ: vậy à?
Chloe: Vâng, tôi nghĩ Gino's rất tuyệt. Nhưng bạn tôi, Harriet thích Luigi's hơn.
Harriet: Vâng. Bánh pizza của Luigi lớn hơn.
Nữ: Có thể thế, nhưng bánh ở Gino's ngon hơn và mọi người ở đó rất thân thiện.
Harriet: Được rồi.
Chloe: Vâng, đúng đấy.
Đáp án: B
There are many rivers and streams here thanks to the high average rainfall in this area.
Tạm dịch: Có thể nhìn thấy nhiều sông và thác nước ở đây do vườn quốc gia nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình lớn.
Thông tin: The park is in an area with a high average rainfall; however, few rivers and streams can be seen here because the water is absorbed inside the limestone mountains. (Vườn quốc gia nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình lớn; tuy nhiên; không có nhiều sông và thác nước ở đây vì nước mưa đã bị ngấm vào các núi đá vôi.)
=> False
First, decide how (many,much,more) you want to spend on your shoes. Then find a pair which (to fit, fit, fits) you well. Be prepared to try (different, differ, differently) sizes in different types of shoes. Woman's shoes are made (narrow, narrower, narrowest) than men's and there is no reason why a woman can't (wearing, to wear, wear) a man's shoe. The same is (true, truest, truly) for a man. If a woman's shoe fits you (well, good, better) , then wear it. Take your time in the shop. If you make a mistake and buy the wrong shoes, your feet will let you (to know, know, knowing)
First,how much you want to spend on your shoes.Then they find a pair which fit you well. Be prepared to try different sizes in different types of shoes. Woman 's shoes are made narrower than men 's and there is no reason why a woman can't wear a man's shoes. The same is true for a man. If a woman's shoes fits you better,then wear it. Take your time in the shop. If you make a mistake and buy the wrong shoes, your feet will let you know.
Tham khảo
Hearing (thính giác) | Sight (thị giác) | Smell (khứu giác) | Taste (vị giác) | Touch (xúc giác) |
sound (âm thanh), listening (nghe), tone – deafness (điếc giai điệu), have a good ear (có tai thính), listen (nghe) | look (nhìn), clour–blindness (mù màu), see (thấy), watch (xem) | smell (ngửi) | taste (nếm) | feel (cảm giác), hold (cầm/ giữ), losing sensation (mất cảm giác) |
Because they get bigger or smaller, so poor children who can’t afford new shoes can wear them.
Because they get bigger or smaller, so poor children who can’t afford new shoes can wear them.