câu1
hòa tan 320 gam dd cuso4 nồng độ 12,5% và 150 gam naoh nồng độ 20%
a;nêu hiện tượng xảy ra và viết pthh
b;tính khối lượng kết tủa và các chất sau pứ;
c;tính C%sau pứ
Search ResultsHãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{300}.100\%=20\%\)
2. \(m_{HCl}=150.12\%=18\left(g\right)\)
3. \(m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{20}{15\%}=\dfrac{400}{3}\left(g\right)\)
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
a, \(C\%_{KCl}=\dfrac{20}{20+60}.100\%=25\%\)
b, \(C\%=\dfrac{40}{40+150}.100\%\approx21,05\%\)
c, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{60}{60+240}.100\%=20\%\)
d, \(C\%_{NaNO_3}=\dfrac{30}{30+90}.100\%=25\%\)
e, \(m_{NaCl}=150.60\%=90\left(g\right)\)
f, \(m_{ddA}=\dfrac{25}{10\%}=250\left(g\right)\)
g, \(n_{NaOH}=120.20\%=24\left(g\right)\)
Gọi: nNaOH (thêm vào) = a (g)
\(\Rightarrow\dfrac{a+24}{a+120}.100\%=25\%\Rightarrow a=8\left(g\right)\)
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
a)
Khối lượng của dung dịch:
\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=20+180=200\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{20}{200}.100\%=10\%\)
b) đề sai nha bạn
\(m_{CuSO4}=\frac{187,5.20}{100}=37,5\left(g\right)\)
\(m_{dd}\) sau pư =\(37,5+12,5=50\left(g\right)\)
\(m\) dd sau pư =\(187,5+12,5=200\left(g\right)\)
\(C\%=\frac{50}{200}.100\%=25\%\)
\(a.n_{CuSO_4}=\dfrac{320.12,5}{100}:160=0,25mol\\ n_{NaOH}=\dfrac{150.20}{100}:40=0,75mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ \Rightarrow\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{0,75}{2}\Rightarrow NaOH.dư\)
Đầu tiên màu xanh lam của \(CuSO_4\) nhạt dần rồi chuyển thành dung dịch không màu(NaOH dư) sau đó xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
\(b.n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,25mol\\ n_{NaOH\left(dư\right)}=0,75-0,25.2=0,25mol\\ m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,25.98=24,4g\\ m_{NaOH\left(dư\right)}=0,25.40=10g\\ c.m_{dd}=320+150=470g\\ C_{\%Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{24,4}{470}\cdot100=5,2\%\\ C_{\%NaOH\left(dư\right)}=\dfrac{10}{470}\cdot100=2,1\%\)
em không trừ kết tủa à em
⇒em nhầm ạ
sửa câu c
\(m_{dd}=320+150-24,4=445,6g\\ C_{\%NaOH}=\dfrac{10}{445,6}\cdot100=2,24\%\)