K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 7 2023

`a)` Điền lần lượt `4` ô từ `100` đến `1000000` là : `2;10;20;20000`

`b)` Tiết kiệm được số `(kg)` gạo là :

`99 000 000 : 100 : 2 = 495 000 (g)=495(kg)`

19 tháng 9 2023

Ta gạch dưới chân chữ số hàng triệu 97 800 744

Nhận thấy chữ số hàng trăm nghìn là 8 > 5 nên chữ số hàng triệu của chúng ta phải cộng thêm một đơn vị. Ta thay các chữ số hàng trăm nghìn; hàng chục nghìn; hàng nghìn; hàng trăm; hàng chục; hàng đơn vị bằng các số 0.

Khi đó ta được số 98 000 000.

Vậy dân số Việt Nam tính đến ngày 20/01/2021 khi làm tròn đến hàng triệu là 98 000 000.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 11 2023

- Những quốc gia có số dân nhiều hơn 100 triệu: Hoa Kỳ, Nga

- Những quốc gia có số dân ít hơn 100 triệu: Pháp, Việt Nam

- Đọc tên các quốc gia theo thứ tự từ quốc gia có đông dân nhất đến quốc gia có ít dân nhất: Hoa Kỳ, Nga, Việt Nam, Pháp.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
17 tháng 9 2023

a)

Năm 1979:

+        Dân số Việt Nam là 53 triệu người.

+        Dân số Thái Lan là 46 triệu người

Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan năm 1979 là: \(\dfrac{{53000000}}{{46000000}} = \dfrac{{53}}{{46}}\)

Tương tự ta có bảng số liệu sau:

Năm

1979

1989

1999

2009

2019

Dân số Việt Nam (triệu người)

53

67

79

87

96

Dân số Thái Lan (triệu người)

46

56

62

67

70

Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan

\(\dfrac{{53}}{{46}}\)

\(\dfrac{{67}}{{56}}\)

\(\dfrac{{79}}{{62}}\)

\(\dfrac{{87}}{{67}}\)

\(\dfrac{{96}}{{70}}\)

b) Trong các năm trên, tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan lớn nhất ở năm 2019 (\(\dfrac{{96}}{{70}} = \dfrac{{48}}{{35}}\)).

Dân số VN năm 2040 là:

\(97.6\cdot\left(1+1.14\%\right)^{20}\simeq122,4\)(triệu người)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
22 tháng 9 2023

Giả sử dân số Việt Nam từ năm 2020 là dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 97,6\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}{u_1} = 97,6\\{u_2} = {u_1} + {u_1}.\frac{{1,14}}{{100}} = {u_1}.\left( {1 + \frac{{1,14}}{{100}}} \right)\\{u_3} = {u_2} + {u_2}.\frac{{1,14}}{{100}} = {u_2}\left( {1 + \frac{{1,14}}{{100}}} \right)\\{u_4} = {u_3} + {u_3}.\frac{{1,14}}{{100}} = {u_3}\left( {1 + \frac{{1,14}}{{100}}} \right)\\ \vdots \\{u_n} = {u_{n - 1}} + {u_{n - 1}}.\frac{{1,14}}{{100}} = {u_{n - 1}}\left( {1 + \frac{{1,14}}{{100}}} \right)\end{array}\)

Vậy dân số Việt Nam từ năm 2020 tạo thành cấp số nhân với số hạng đầu \({u_1} = 97,6\) và công bội \(q = 1 + \frac{{1,14}}{{100}}\).

Dân số Việt Nam vào năm 2040 là: \({u_{21}} = {u_1}.{q^{20}} = 97,6.{\left( {1 + \frac{{1,14}}{{100}}} \right)^{20}} \approx 122,4\) (triệu người).

4 tháng 5 2022

a) Khối lượng các vi chất khác có trong 100 gam gạo tẻ là:

100-(75+8,1+1,3)= 15,4(gam)

b) Tỉ lệ phần trăm khối lượng chất đạm có trong 100 gam gạo tẻ là:

75:100 = 75% chất đạm có trong 100 gam gạo tẻ

100

c) Ta đổi:2,4kg gạo tẻ=2400gam gạo tể

Trong 2400gam gạo tẻ có chứa số gam chất đạm

Trong 2,4 kg gạo tẻ có chứa bao nhiêu gam chất đạm là:

2400:100.8,1=194,4gam chất đạm (haizz)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Hàng chục: 97 553 840; 331 523 220

Hàng trăm: 97 553 800; 331 523 200

Hàng nghìn: 97 554 000; 331 523 000.

16 tháng 11 2023

Quy ước: 

- Hạt đục: A

- Hạt trong: a

a. Sơ đồ lai:

P: Hạt đục AA   x   Hạt trong aa

F1:  Aa (100% hạt đục) 

F1 x F1: Aa     x    Aa

F2:    AA  Aa  Aa  aa

Kiểu gen: 1AA 2Aa 1aa

Kiểu hình: 3 hạt đục 1 hạt trong

b. F1 x F2 sẽ xảy ra 2 trường hợp 

TH1: 

Sơ đồ lai:

F1 x F2:  Aa   x   AA

F3:    AA  Aa

Kiểu gen: 1AA 1Aa

Kiểu hình: 100% hạt đục

TH2:

Sơ đồ lai:

F1 x F2: Aa   x   Aa

F3:    AA   Aa Aa aa

Kiểu gen: 1AA 2Aa 1aa

Kiểu hình: 3 hạt đục 1 hạt trong

16 tháng 11 2023

Quy ước gen:

Gọi gạo hạt đục có kiểu gen: A

Gọi gạo hạt trong có kiểu gen: a

Sơ đồ lai:

\(P\):                 AA                         x                            aa

\(G_P\):                   A                                                       a

\(F_1\):                                   Aa( 100%)

\(F_1\)x\(F_1\):                Aa                    x                     Aa

\(G_{F1}\):                             A ,a                                   A ,a

\(F_2\):                           AA,Aa,Aa,aa

 Kiểu gen: 1AA, 2 Aa, 1 aa

Kiểu hình: 3 hạt đục, 1 hạt trong

b)

\(TH_1\)

Sơ đồ lai:

\(F_1\)x\(F_2\):           Aa                    x                     AA

\(G\):                 A,a                                         A

\(F_3\):                          AA,Aa

Kiểu gen:1 AA, 1Aa

Kiểu hình:  100% đục

\(TH_2\):

Sơ đồ lai:

\(F_1\)x\(F_2\):                 Aa                  x                      Aa

\(G\):                        A,a                                        A,a

\(F_3\):                         AA,Aa,Aa,aa

Kiểu gen:1AA, 1aa, 2 Aa

Kiểu hình: 3 đục, 1 trong 

 

5 tháng 1

Bài 2:

1. Sơ đồ lai:

P: AaBb  x aabb

G(P): (1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab)____ab

F1: 1/4AaBb: 1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb

2. Sơ đồ lai:

P: aaBb x Aabb

G(P): (1/2aB:1/2ab)___(1/2Ab:1/2ab)

F1: 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb