cho 2 điện trở R1=15Ω, R2=10Ω mắc nối tiếp nhau
a) tính R12
b) mắc thêm R=30Ω, tính Rtđ, so sánh điện trở tương đương toàn mạch với mỗi điện trở thành phần
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(Rtđ=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{15.10}{15+10}=6\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở
\(I=\dfrac{U}{Rtđ}=\dfrac{18}{6}=3\left(A\right)\)
a)\(R_1//R_2\)\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{15\cdot10}{15+10}=6\Omega\)
b)\(U_1=U_2=U=18V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{18}{15}=1,2A;I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{18}{10}=1,8A\)
c)\(R_2ntR_3\Rightarrow R_{23}=R_2+R_3=10+5=15\Omega\)
\(R_1//\left(R_2ntR_3\right)\)\(\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_{23}}{R_1+R_{23}}=\dfrac{15\cdot15}{15+15}=7,5\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{7,5}=2,4A\)
R t đ của đoạn mạch AB khi R 1 mắc nối tiếp với R 2 là: R t đ = R 1 + R 2 = 20 + 20 = 40Ω.
Vậy R t đ lớn hơn, mỗi điện trở thành phần.
a, Rtd=10+30=40\(\Omega\) \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(A\right)\)
b, \(P_2=I^2R_2=0,9\left(W\right)\)
c, \(Q=I^2.R_{tđ}.18.60=3888\left(J\right)\)
d,\(I_2=\dfrac{3}{5}.0,3=0,18\left(A\right)\) \(\Rightarrow I_3=0,3-I_2=0,12\left(A\right)\)
\(U_{23}=12-0,3.30=3\left(V\right)\)\(\Rightarrow R_3=\dfrac{3}{0,12}=25\left(\Omega\right)\)
a) Điện trở tương đương của R12 là:
\(R_{12}=R_1+R_2=15+10=25\Omega\)
b)Điện trở tương đương của toàn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R=15+10+30=55\Omega\)
Điện trở tương đương của toàn mạch nối tiếp luôn lớn hơn các điện trở thành phần.
a) \(R_{12}=R_1+R_2=15+10=25\Omega\)