giúp mình câu 21 và 32
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 21:
Theo ĐLBT KL, có: manken + mBr2 = m sp
⇒ mBr2 = 4,32 - 1,12 = 3,2 (g)
\(\Rightarrow n_{Br_2}=\dfrac{3,2}{160}=0,02\left(mol\right)=n_{anken}\)
Gọi CTPT của anken là CnH2n.
Có: \(M_{anken}=\dfrac{1,12}{0,02}=56\left(g/mol\right)\)
⇒ 12n + 2n = 56 ⇒ n = 4
Vậy: CTPT của anken là C4H8.
→ Đáp án: D
Câu 22:
Gọi CTPT của X là CnH2n.
Ta có: \(30n_{C_2H_6}+n_X.14n=14,6\left(1\right)\)
m bình tăng = mX = 5,6 (g) = nX.14n (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nC2H6 = 0,3 (mol)
Có: \(\dfrac{V_X}{V_X+V_{C_2H_6}}=\dfrac{2}{5}\Rightarrow\dfrac{n_X}{n_X+0,3}=\dfrac{2}{5}\Rightarrow n_X=0,2\left(mol\right)\)
Thay vào (2) ta được n = 2
Vậy: CTPT của X là C2H4.
→ Đáp án: B
20.
Ta có:
$2p + n = 49$
$n = .2p53,125\%$
Suy ra : $p = 16 ; n = 17$
Vậy nguyên tử có 16 hạt proton, 16 hạt electron, 17 hạt notron
A là nguyên tố Lưu huỳnh, kí hiệu : S
Số khối : A = p + n = 33
21.
Ta có :
$2p + n = 46$
$2p : n = 15 : 8$
Suy ra p = 15 ; n = 16
Vậy nguyên tử có 15 hạt proton, 15 hạt electron và 16 hạt notron
Số khối = p + n = 31
Kí hiệu A : P(photpho)
Bài 20:
Vì tổng số hạt cơ bản của nguyên tố A là 49: S=2P+ N=40 (1)
Mặt khác, số hạt không mang điện chiếm 53,125% số hạt mang điện: N=53,125%.2P= 106,25%P (2)
Từ (1), (2) ta lập được hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=49\\N=106,25\%P\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=16\\N=17\end{matrix}\right.\)
=> Nguyên tử này có 16e, 16p, 17n.
Số khối: A=P+N=16+17=33(đ.v.C)
KH đầy đủ A: \(^{33}_{16}S\)
Khoảng cách giữa mỗi số là một số nguyên tố :
4+2=6
6+3=9
9+5=14
14+7=21
21+11=32
32+13=45
45+17=62
62+19=81
( Với 2,3,5,7,9,11,13,17,19)
Vậy ? =45
Mình xin thêm vào chỗ trong ngoặc cuối : các số 2,3,5,7,9,11, 13,17,19
Mình thấy khoảng cách giữa số 3 và 4 là 1 đon vị. Mà 1 không phải là số nguyên tố. Phải chăng thầy cô bạn ra vậy để đánh lạc hướng bạn ?
75/100+18/21+19/32+1/4+3/21+13/32=3 NHA BN
Câu 21:
\(n_{C_6H_6}=\dfrac{6,24}{78}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{HNO_3}=\dfrac{13,23}{63}=0,21\left(mol\right)\)
PT: \(C_6H_6+3HNO_3\underrightarrow{^{t^o,xt}}C_6H_3\left(NO_2\right)_3+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,08}{1}>\dfrac{0,21}{3}\), ta được C6H6 dư.
Theo PT: \(n_{C_6H_3\left(NO_2\right)_3\left(LT\right)}=\dfrac{1}{3}n_{HNO_3}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_6H_3\left(NO_2\right)_3\left(LT\right)}=0,07.213=14,91\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{10,1388}{14,91}.100\%=68\%\)
→ Đáp án: A