Hổn hợp X gồm propan, etilen, propin. Dẫn 2,24 lít hổn hợp X qua dd brom dư thấy có 20,8g brom phản ứng . Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 1,44 gam H2O. a. Viết các pthh xảy ra và tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hh X B. Dẫn 9,3 gam hh X qua dd AgNO3/ NH3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.Khí thoát ra là CH4 nCH4=0,1 mol mà tổng n khí=0,15 mol
=>nC2H2=0,05 mol
C2H2+2Br2 =>C2H2Br4
%VCH4=0,1/0,15.100%=66,67%
%VC2H2=33,33%
CH4+2O2=>CO2+2H2O
C2H2+5/2O2=>2CO2+H2O
Tổng mol O2=0,1.2+0,05.2,5=0,325 mol
=>VO2=0,325.22,4=7,28l
=>Vkk=7,28/20%=36,4lít
2.
C2H2 +2Br2=>C2H2Br4
0,025 mol<=0,05 mol
CH4+2O2=>CO2+2H2O
nCaCO3=nCO2=0,15 mol=>nCH4=0,15 mol
nBr2=8/160=0,05 mol=>nC2H2=0,025 mol
%VCH4=0,15/0,175.100%=85,71%
%VC2H2=14,29%
3.
nCO2=11,2/22,4=0,5 mol
C6H12O6=>2C2H5OH +2CO2
0,25 mol<=0,5 mol<=0,5 mol
mC2H5OH=0,5.46=23g
nC6H12O6=(0,5/2)/80%=0,3125 mol
=>m glucozo bđ=0,3125.180=56,25g
\(n_{hh}=6,72:22,4=0,3mol\\ C_2H_2+2Br_2->C_2H_2Br_4\\ C_2H_4+Br_2->C_2H_2Br_2\\ n_{Br_2}=0,4mol\\ n_{C_2H_2}=a;n_{C_2H_4}=b\\ a+b=0,3\\ 2a+b=0,4\\ a=0,2;b=0,1\\ \%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_4}=33,33\%\)
1/2 hỗn hợp có 0,1 mol C2H2 và 0,05mol C2H4
\(BT.C:n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}+2n_{C_2H_4}=0,3mol\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\\ m_{KT}=0,3.100=30g\)
a) \(n_{hh}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(m_{t\text{ăng}}=m_{C_2H_4}=1,05\left(g\right)\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{1,05}{28}=0,0375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{ankan}=0,1-0,0375=0,0625\left(mol\right);n_{CO_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
Đặt CTPT của ankan X là \(C_nH_{2n+2}\left(n\in N;n\ge1\right)\)
PTHH:
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\\ C_nH_{2n+2}+\dfrac{3n+1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=\dfrac{0,375}{0,0625}=6\left(t/m\right)\)
Vậy X là C6H14
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{0,0375.28}{0,0375.28+0,0625.86}.100\%=16,34\%\\\%m_{C_6H_{14}}=100\%-16,34\%=83,66\%\end{matrix}\right.\)
b)
CTCT của X: \(CH_3-C\left(CH_3\right)_2-CH_2-CH_3\)
Tên thông thường: 2,2-đimetylbutan
a, m bình tăng = mC2H4 = 1,05 (g)
\(\Rightarrow n_{C_2H_4}=\dfrac{1,05}{28}=0,0375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_X=\dfrac{2,24}{22,4}-0,0375=0,0625\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của X là CnH2n+2
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=6\)
Vậy: X là C6H14.
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_2H_4}=\dfrac{1,05}{1,05+0,0625.86}.100\%\approx16,34\%\\\%m_{C_6H_{14}}\approx83,66\%\end{matrix}\right.\)
b, CTCT: \(CH_3C\left(CH_3\right)_2CH_2CH_3\)
Tên gọi: neo - hexan.
Dẫn X qua bình đựng Brom dư không thấy có khí thoát ra khỏi bình suy ra cả 2 hidrocacbon trong X đều có thể cộng brom
Tính được
Số liên kết pi trung bình:
Suy ra trong X có 1 anken và 1 hidrocacbon có (dựa vào 4 đáp án cũng có thể suy trong X có 1 anken, 1 ankin (ankadien))
Gọi công thức 2 hidrocacbon trên làvà với số mol tương ứng là x và y ta được:
Mặt khác khi đốt cháy X thu được 7,7 gam CO2
hay n + 2m = 7
Giải phương trình nghiệm nguyên này ta chỉ có n = 3; m = 2 thỏa mãn
Vậy 2 hidrocacbon cần tìm là C2H2 và C3H6
Đáp án B.
Đáp án B
Khi crakinh butan ta có các quá trình sau:
Nhìn vào các phản ứng dễ thấy nanken = nankan mói
Khi đi qua nước brom dư có 60% thể tích X thoát ra, suy ra có 40% X là anken đã phản ứng với brom
=> Có 40% ankan mới tạo thành và 20% butan dư.
Dễ tính được
nBr2=0,16 mol=> n anken=n Br2=0,16
=> nC4H10 du= n anken/2=0,08 mol
Tới đây đề bài đã cho khối lượng hỗn hợp anken, số mol hỗn hợp anken nên có thể tính được số mol mỗi anken trong hỗn hợp
Gọi số mol C3H6 và C2H4 lần lượt là x và y ta có hệ
.
Khi đó khí bay ra gồm có
Đốt hỗn hợp này ta thu được
Đáp án A
Hỗn hợp chứa axetilen, etilen và chất A khi đốt thu được CO2 và H2O tỉ lệ 1:1 thì chất A chắc chắn phải là ankan (do axetilen đốt thu được nCO2 > nH2O, etilen đốt thu được nCO2=nH2O, cần phải có 1 chất đốt thu được nCO2< nH2O để đảm bảo tỉ lệ)
Hơn nữa, nC2H2=nA
Khí thoát ra khỏi bình là ankan:
Khối lượng bình tăng lên là khối lượng của axetilen và etilen.
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)
Đáp án : D
Vì khi X đốt cháy thu được nCO2 = nh2O => A là anakn và có số mol bằng số mol axetilen
X + Br2 : mtăng = mC2H2 + mC2H4 = 0,82g
Đốt cháy : Bảo toàn nguyên tố :
.nC(A) : nH(A) = nCO2 : 2nH2O = 0,03 : 0,08 = 3 : 8 => A là C3H8
=> nC3H8 = nC2H2 = 0,01 mol => nC2H4 = 0,02 mol
=> %VC2H4(X) = 50%