Phương trình phản ứng Buta-1,3-d9ien tác dụng với H2 dư (Ni,t)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
\(2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2 \)
b)
Tỉ lệ số nguyên tử Al : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2 là 2 : 6 : 2 : 3
c)
Ta có : \(n_{Al} = \dfrac{13,5}{27} = 0,5(mol)\)
Theo PTHH : \(n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,75(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,75.22,4 = 16,8(lít)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---------------0,3<----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m=0,3.65=19,5\left(g\right)\\m_{muối}=0,3.136=40,8\left(g\right)\\V_{ddHCl}:thiếu.C_M\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
LTL: \(0,2>\dfrac{0,3}{3}\) => Fe2O3 dư
Theo pthh: nFe2O3 (pư) = \(\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{3}.0,3=0,1\left(mol\right)\)
nFe = \(\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\)
=> mchất rắn = 0,1.160 + 0,2.56 = 27,2 (g)
1,Ta có:
C%H2SO4=mH2SO4D.VddH2SO4.100C%H2SO4=mH2SO4D.VddH2SO4.100
⇔96=2,451,84.VddH2SO4.100⇔96=2,451,84.VddH2SO4.100
⇒VddH2SO4=1,387(ml)⇒VddH2SO4=1,387(ml)
Vậy phải lấy 1,387 ml dd H2SO4 96% D=1,84 g/mol để trong đó có chứa 2,45(g) H2SO4
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nAl2O3=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\\nHCl=\dfrac{400.9,125}{100.36,5}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a) Ta có PTHH :
\(Al2O3+6HCl->2AlCl3+3H2O\)
0,1mol.........0,6mol......0,2mol
Theo PTHH ta có : \(nAl2O3=\dfrac{0,1}{1}mol< nHCl=\dfrac{1}{6}mol\)
=> nHCl dư ( tính theo nAl2O3 )
b) Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}C\%AlCl3=\dfrac{0,2.133,5}{10,2+400}.100\%=6,5\%\\C\%HCl\left(d\text{ư}\right)=\dfrac{\left(1-0,6\right).36,5}{10,2+400}.100\%\approx3,56\%\end{matrix}\right.\)
a) PTHH
Al2O3(0,1) + 6HCl(1) -----> 2AlCl3(0,2) + 3H2O(0,3)
b)
Theo đề bài ta có :
nAl2O3 = 10,2 : (54 + 48) = 0,1(mol)
mHCl = 400 . 9,125% = 36,5(g)
=> nHCl = 36,5 : 36,5 = 1 (mol)
Ta Thấy :
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{1}{6}\)
=> nHCl(dư) = 1 - 0,1 . 6 = 0,4(mol)
=> mHCl (dư) = 0,4 . 36,5 = 14,6 (g)
Ta có : Al2O3 hết
=> nAlCl3 = 0,2 (mol)
=> mAlCl3 = 0,2 . (27 + 35,5 . 3) = 26,7 (g)
mdd sau PỨ = mAl2O3 + mdd(HCl) = 410,2(g)
=> C%HCl(dư) = 14,6 . 100% : 410,2 = 3,56%
=> C%AlCl3 = 26,7 . 100% : 410,2 = 6,51%
a) \(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b) \(n_{Zn}=\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH, ta có:
nZnCl2=nZn=0,2(mol)
mZnCl2=nZnCl2.MZnCl2=0,2.136=27,2(g)
c) \(n_{Zn}=\frac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH, ta có:
\(n_{HCl}=2.n_{Zn}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
a)
Theo đề bài ta có :
mCaO(nguyên chất) = 280 . (100% - 10%) = 252(kg) = 252000(g)
Ta có PTHH :
CaO + H2O -----> Ca(OH)2
Ta có :
nCaO = 252000 : (40 + 16) = 4500(mol)
Ta thấy :
nCaO = nCa(OH)2 = 4500(mol)
=> mCa(OH)2 lý thuyết = 4500 . (40 + 16 . 2 + 1. 2) = 333000(mol)
=> mCa(OH)2 thu được = 333000 . 85% = 283050(g) = 283,05(kg)
b)
Ta có PTHH :
Ca(OH)2 + 2HCl ----> CaCl2 + 2H2O
Ta có :
nCa(OH)2 PỨ = 283050 : (40 + 34) = 3825(mol)
=> nCaCl2 = 3825(mol)
=> mCaCl2 = 3825 . (40 + 71) = 424575(g) = 424,575(kg)
a) Ta có :
Khối lượng của CaCO3 (Vôi sống ) sau khi loại bỏ tạp chất là :
mCaCO3 = \(\dfrac{280.10}{100}=28\left(g\right)\)
Vì hiệu suất phản ứng là 85% nên ta có :
mCaCO3(thu-được)= \(\dfrac{28.85}{100}=23,8\left(g\right)\) => nCaCO3 = \(\dfrac{23,8}{100}=0,238\left(mol\right)\)
b) Ta có PTHH :
CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O + CO2
0,238mol.................0,238mol
=> mCaCl2 = 0,238 .111 =26,418 (g)
Vậy....
Đáp án A
Khi cho Al phản ứng với NaOH hoặc HCl thì số mol H2 thu được là như nhau:
nH2= 0,3 mol ⇒ nAl = 0,2 mol
Từ đó suy ra nH2 do Fe tạo ra = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol
⇒nFe = 0,1 mol ⇒ nAl đã phản ứng tạo Fe là 0,1 mol vì:
⇒∑n Al trong X = 0,1 + 0,2 = 0,3mol
Buta-1,3-đien : $CH_2=CH-CH=CH_2$
$CH_2=CH-CH=CH_2 + 2H_2 \xrightarrow{t^o,Ni} CH_3-CH_2-CH_2-CH_3$