Người ta kê một tấm ván để kéo một vật khối lượng 60 kg lên một chiếc xe tải. Sàn xe cao hơn mặt đường 0,8 m, tấm ván dài 2,5 m. Tính lực kéo vật?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 6 :
\(A_{cóich}=P.h=600.0,8=480\left(J\right)\)
\(A_{tp}=F.s=300.2,5=750\left(J\right)\)
\(H=\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}=64\%\)
Bài 7 :
a/ Ko có ma sát \(\Leftrightarrow F.l=P.h\Leftrightarrow l=\dfrac{P.h}{F}=8\left(m\right)\)
b/ Có ma sát :
\(A_{ci}=P.h=1000\left(J\right)\)
\(A_{tp}=F.l=1200\left(J\right)\)
\(H=\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}=83,33\%\)
Công có ích:
\(A_i=P\cdot h=10m\cdot h=10\cdot60\cdot0,8=480J\)
Công toàn phần:
\(A_{tp}=F\cdot s=300\cdot2,5=750J\)
Công thắng lực ma sát:
\(A_{ms}=A_{tp}-A_i=750-480=270J\)
Lực ma sát:
\(F_{ms}=\dfrac{A_{ms}}{s}=\dfrac{270}{2,5}=108N\)
Hiệu suất mặt phẳng nghiêng:
\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}\cdot100\%=\dfrac{480}{750}\cdot100\%=64\%\)
Nếu không có ma sát thì lực kéo F' so với trọng lượng P :
F'.l = P.h \(\Leftrightarrow\)F. (2,5) = 600. (0,8)
\(\Rightarrow\) F = 192 N.
Lực ma sát giữa đáy hòm và vật cản:
Fms = F - F' = 300 - 192 = 108 N
Suy ra hiệu suất:
192/ 300 = 0,64 = 64%
Nếu không có lực am sát thì lực kéo là F', ta có:
F'.S = P.h => F' = P.h/S = 600.0,8/2,5 = 192 (N).
Vậy độ lớn lực ma sát là: Fms = F - F' = 300 - 192 = 108 (N).
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H = P.h/F.S = (600.0,8/300.2,5).100% = 64%
Nếu không có lực ma sát thì lực kéo là F', ta có: \(F'.S=P.h\Rightarrow F'=\dfrac{P.h}{S}=\dfrac{600.0,8}{2,5}=192(N)\)
Vậy độ lớn lực ma sát là: \(F_{ms}=F-F'=300-192=108(N)\)
Hiệu suất mặt phẳng nghiêng: \(H=\dfrac{P.h}{F.S}=\dfrac{600.0,8}{300.2,5}.100=64\)%
Chọn chiều chuyển động của vật m là chiều dương. Phương trình của định luật II Niu-tơn đối với vật m chuyển động trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ có dạng:
ma = F – P 1 - F m s
Với P 1 = mg.sin 30 ° ≈ 400 N.
F m s = μN = µmgcos 30 ° ≈ 13,8 N.
Khi vật chuyển động thẳng đều: a = 0, lực kéo có độ lớn:
F = P 1 + F m s ≈ 413,8 N
Do đó, công của lực kéo: A = Fs = 413,8.2,5 = 1034,5 J.
Công nâng vật lên cao:
\(A=P\cdot h=10m\cdot h=10\cdot80\cdot1,25=1000J\)
Lực tác dụng trên mặt phẳng nghiêng:
\(F=\dfrac{A}{l}=\dfrac{1000}{5}=200N\)
Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng:
\(F_k=F-F_{ms}=200-60=140N\)
\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}.100\%=\dfrac{Ph}{Fs}.100\%=\dfrac{10mh}{Fs}.100\%\\ =\dfrac{10.50.1}{280.2}.100\%=89,2\%\)
Chọn chiều chuyển động của vật m là chiều dương. Phương trình của định luật II Niu-tơn đối với vật m chuyển động trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ có dạng:
ma = F – P 1 - F m s
Với P 1 = mg.sin 30 ° ≈ 400 N.
F m s = μN = µmgcos 30 ° ≈ 13,8 N.
Khi vật chuyển động với gia tốc a = 1,5 m/ s 2 , lực kéo có độ lớn:
F = P 1 + F m s + ma ≈ 413,8 + 80.1,5 = 533,3 N
Công của lực kéo: A = Fs = 533,8.2,5 = 1334,5 J
Tóm tắt
`m=60kg` khi không có ma sát
`h=0,8m` ADCT mặt phẳng nghiêng ta có
`s=2,5m` `P *h = F_i *s`
`_______` `<=> 10*60*0,8 = F_i *2,5`
`F_i = ?(N)` `=> F_i = 192N`