K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 2 2023

1 No, he doesn't

2 They should buy an automatic food machine 

3  Some companies  already make deliveries using drones.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. No, he doesn't.

(Không, ông ấy không thích việc quét dọn.)

Thông tin: Do you hate washing and cleaning? I know I do!

(Bạn ghét giặt giũ và lau chùi? Tôi biết tôi ghét!)

2. They should buy an automatic food machine.

(Họ nên mua máy chế biến thức ăn tự động.)

Thông tin: Don't like cooking? Buy an automatic food machine to do it.

(Bạn không thích nấu ăn? Mua một máy thực phẩm tự động để làm điều đó.)

3. They make deliveries using drones.

(Họ giao hàng bằng máy bay không người lái.)

Thông tin: Some companies  already make deliveries using drones.

(Một số công ty đã thực hiện giao hàng bằng máy bay không người lái.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. Because maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.

(Bởi vì có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)

Thông tin: Maybe they want to play more sports, learn a musical instrument, or even write a book, but they don’t have time.

(Có thể họ muốn chơi thể thao nhiều hơn, học một nhạc cụ hoặc thậm chí viết sách, nhưng họ không có thời gian.)

2. She writes about eating and travelling.

(Cô ấy viết về ăn uống và du lịch.)

Thông tin: “I spend most of my time either eating, traveling, or creating content about the two,” she says.

(“Tôi dành phần lớn thời gian để đi ăn, đi du lịch hoặc sáng tạo nội dung về cả hai thứ đó,” cô nói.)

3. More than 100,000 people

(Hơn 100.000 người)

Thông tin: Leyla’s blog has more than 100,000 folowers …

(Blog của Leyla có hơn 100.000 người theo dõi …)

4. He loves running in his free time and showing people his home city of New York.

(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)

Thông tin: He loves running in his free time and he also loves showing people his home city of New York.

(Anh ấy thích chạy bộ vào thời gian rảnh và anh ấy cũng thích cho mọi người thấy thành phố New York, quê hương của mình.)

5. He runs with wonderful people from all over the world.

(Anh ấy chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới.)

Thông tin: “Every day, we get to run with wonderful people from all over the world,” he says.

(“Mỗi ngày, chúng tôi được chạy cùng những người tuyệt vời từ khắp nơi trên thế giới,” anh nói.)

6. His company has running tours in 14 different cities in the US and Canada.

(Công ty của anh ấy có tổ chức các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)

Thông tin: Michael's company now has running tours in 14 different cities in the US and Canada.

(Hiện công ty của Michael có các tour chạy bộ tại 14 thành phố khác nhau ở Mỹ và Canada.)

11 tháng 9 2023

1. People interested in history.

(Những người quan tâm đến lịch sử.)

Chi tiết: Metal detecting is a great hobby for people interested in history.

(Dò tìm kim loại là một sở thích tuyệt vời cho những ai quan tâm đến lịch sử.)

2. He goes metal detecting every weekend.

(Anh ấy đi dò kim loại vào mỗi cuối tuần.)

Chi tiết: Now that I have my own one, I go metal detecting every weekend.

(Bây giờ tôi đã có một cái của riêng mình, tôi đi dò kim loại vào mỗi cuối tuần.)

3. The most expensive part of Jamie's hobby is metal detector.

(Phần đắt giá nhất trong sở thích của Jamie là máy dò kim loại.)

Chi tiết: People think it's an expensive hobby, but I don't think so. The last metal detector I bought cost me two hundred dollars. But apart from that, you only need a cheap shovel and lots of time.

(Mọi người nghĩ đó là một thú vui đắt tiền, nhưng tôi không nghĩ vậy. Chiếc máy dò kim loại cuối cùng tôi mua có giá hai trăm đô la. Nhưng ngoài điều đó, bạn chỉ cần một cái xẻng rẻ tiền và rất nhiều thời gian.)

4. Last summer, Jamie and Adam found a really old gold coin.

(Mùa hè năm ngoái, Jamie và Adam đã tìm thấy một đồng tiền vàng rất cũ.)

Chi tiết: Last summer, Adam and I found a really old gold coin.

(Mùa hè năm ngoái, Adam và tôi đã tìm thấy một đồng tiền vàng rất cũ.)

20 tháng 2 2023

1.Their camping trip is on next week

2.He was sick

3.They need batteries for their flashlight

4.They don’t need to bring tent and food

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

2. Tina thinks the story was boring.

(Tina nghĩ rằng câu chuyện thật nhàm chán.)

3. Sally's Travels was an action movie.

(Sally's Travels là một bộ phim hành động.)

4. Tina thinks the story was very exciting.

(Tina nghĩ rằng câu chuyện rất thú vị.)

5. Tina thinks Sally was very funny.

(Tina nghĩ rằng Sally rất vui tính.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 1

Đáp án:

1. when she was ten

2. B. recipes

3. she always bake in her lovely kitchen at home

4. she usually bake on the weekends

5. baking helps she relax after a busy week with lots of homework

Giải thích:

1. Thông tin: I started this hobby when I was ten years old. (Tôi bắt đầu sở thích này khi tôi mười tuổi.)

2. Thông tin: He shared lots of recipes with me, and I liked all of them. (Anh ấy đã chia sẻ rất nhiều công thức nấu ăn với tôi, và tôi thích tất cả chúng.)

3. Thông tin: We always bake in our lovely kitchen at home. (Chúng tôi luôn nướng trong căn bếp xinh xắn của chúng tôi ở nhà.)

4. Thông tin: We usually bake on the weekends.(Chúng tôi thường nướng vào cuối tuần.)

5. Thông tin: Baking also helps me relax after a busy week with lots of homework.(Nướng bánh cũng giúp tôi thư giãn sau một tuần bận rộn với rất nhiều bài vở.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 1

Hướng dẫn dịch:

1. khi cô ấy 10 tuổi

2. B. công thức nấu ăn

3. cô ấy luôn nướng bánh trong căn bếp xinh xắn của mình ở nhà.

4. cô ấy thường nướng bánh vào cuối tuần.

5. làm bánh giúp cô ấy thư giãn sau một tuần bận rộn với nhiều bài vở.

19 tháng 2 2023

Phở is a famous noodle soup dish from Vietnam

Cơm tấm is a rice dish with grilled pork and fried eggs

People often eat cơm tấm with fish sauce on top

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. Rice and noodles are in most Vietnamese dishes.

(Cơm và mỳ là những món ăn phổ biến nhất ở Việt Nam.)

2. Phở is a famous noodle soup dish from Vietnam.

(Phở là một loại mỳ nổi tiếng của Việt Nam.)

3. Cơm tấm is a rice dish with grilled pork and fried eggs.

(Cơm tấm là cơm với thịt lợn nướng và trứng chiên.)

4. People often eat cơm tấm with fish sauce on top.

(Mọi người thường ăn cơm tấm với nước mắm ở trên.)

Read and listen to the article again and answer the questions.  1. How old are the young people who are supported by the Hideaway Youth Project?2. What are the aims of Hideaway?3. What happened in 1965?4. What programmes should young people join if they want to become healthier?5. What can people learn at the Young Men’s Project and the Young Women’s Project?6. Why was 2014 an important year for Hideaway?Hideaway Youth ProjectHelping young people to make a differenceAimsHideaway tries to...
Đọc tiếp

Read and listen to the article again and answer the questions.

  

1. How old are the young people who are supported by the Hideaway Youth Project?

2. What are the aims of Hideaway?

3. What happened in 1965?

4. What programmes should young people join if they want to become healthier?

5. What can people learn at the Young Men’s Project and the Young Women’s Project?

6. Why was 2014 an important year for Hideaway?

Hideaway Youth Project

Helping young people to make a difference

Aims

Hideaway tries to support young people aged eleven to twenty-five in Moss Side, Manchester. The organisation aims to give young people a way of expressing their opinions and making positive contributions to society.

History

In the 1960s, the city of Manchester had problems with crime, violence and unemployment. The founders of the Hideaway Youth Project wanted to provide a safe place – a ‘hideaway’ for young people in the Moss Side area in particular.

Since opening in 1965, the project has helped thousands of teenagers of different cultures, religions and races. They can share their stories and get advice, as well as take part in activities that develop skills. Many of these teenagers then go on to become project volunteers themselves.

Activities

Programmes include:

Powerhouse – fun sports activities such as football and basketball, or specialist sessions on cooking and art.

Healthy Living – young people learn about how important it is to eat well and do regular exercise. Young Men’s Project and Young Women’s Project – these two separate projects support and encourage young men and women to talk about sensitive topics openly and honestly. The sessions promote acceptance and tolerance, and build self-confidence.

Award winners

In 2014, the Hideaway Youth Project won the Youth Work Award for their success in helping young people be the best that they can be.

1
21 tháng 8 2023

1. The young people who are supported by the Hideaway Youth Project are aged eleven to twenty-five.

2. Hideaway aims to give young people in Moss Side, Manchester a way of expressing their opinions and making positive contributions to society.

3. The project opened in 1965.

4. Young people should join Powerhouse and Healthy Living programmes if they want to become healthier.

5. Young men and women are encouraged to talk about sensitive topics openly and honestly. The sessions promote acceptance, tolerance and self-confidence.

6. Because Hideaway won the Youth Work Award in 2014.

Read and listen to the article again and answer the questions.  1. What problem will we have in the next thirty years?2. Why are insects the solution?3. What does the word they in bold refer to?4. In what parts of the world do people eat insects?                                                  The food of the future                                       INSECTS - The superfood of the futureThere are a lot of hungry people in the world, so how do we deal with it? In the next thirty years, we'll...
Đọc tiếp

Read and listen to the article again and answer the questions.

  

1. What problem will we have in the next thirty years?

2. Why are insects the solution?

3. What does the word they in bold refer to?

4. In what parts of the world do people eat insects?

                                                  The food of the future

                                       INSECTS - The superfood of the future

There are a lot of hungry people in the world, so how do we deal with it? In the next thirty years, we'll need to provide enough protein for billions more mouths, and with all these extra people there will be even less space for farming. One solution is for us to eat insects. They are a great source of protein and they don't need as much space or water as farm animals.

So why don't we eat insects regularly? The fact is that many people in Asia, Africa and South America already do. The problem is that Europeans and North Americans don't want to. Some governments are now trying to convince them why it is a good idea. The Nordic Food Lab in Copenhagen, for example, developed the 'Insect Deliciousness' project. Its chefs have been to five continents to discover an incredible world of insect flavour. In Australia, they tasted honey ants. They ate fried caterpillars in Tanzania, and in Mexico, they enjoyed desert-ant eggs. Will they and other similar organisations persuade Europeans and Americans to take a bite from a caterpillar or an ant? What's your view? How many people will eat insects in the future? How much food made with insects will you eat?

1
20 tháng 8 2023

Tham khảo

1. We will have to produce enough protein for billions more mouths.

2. Insects are a great source of protein and don’t need as much space or water as farm animals.

3. They refers to the chefs from the Nordic Food Lab.

4. Asia, Africa and South America.

2. Read and listen to the text. Then answer the questions.(Đọc và nghe văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.) 1. When did the Vietnam football Federation begin?(Liên đoàn bóng đá Việt Nam được thành lập khi nào?)2. What competitions does the team play in?(Đội bóng tham gia những giải đấu nào?)3. Where is the Mỹ Đình stadium?(Sân vận động Mỹ Đình ở đâu?)4. Can you only watch football at Mỹ Đinh?(Bạn chỉ có thể xem bóng đá ở Mỹ Đình?)5....
Đọc tiếp

2. Read and listen to the text. Then answer the questions.

(Đọc và nghe văn bản. Sau đó trả lời các câu hỏi.)

 

1. When did the Vietnam football Federation begin?

(Liên đoàn bóng đá Việt Nam được thành lập khi nào?)

2. What competitions does the team play in?

(Đội bóng tham gia những giải đấu nào?)

3. Where is the Mỹ Đình stadium?

(Sân vận động Mỹ Đình ở đâu?)

4. Can you only watch football at Mỹ Đinh?

(Bạn chỉ có thể xem bóng đá ở Mỹ Đình?)

5. Is basketball a new sport in Việt Nam?

(Bóng rổ có phải là môn thể thao mới ở Việt Nam không?)

6. How did lots of people watch the 2019 basketball competition?

(Nhiều người đã xem trận đấu bóng rổ năm 2019 bằng cách nào?)

7. What other things can you see at basketball games?

(Đâu là những thứ khác bạn có thể thấy ở các trận đấu bóng rổ?)

Two national teams

Football (or soccer) is the most popular sport in Viet Nam. In 1989, the Vietnam Football Federation began, and in 1991, the national team started to play in international games. The team now plays in competitions such as the FIFA World Cup and the AFC Asian Cup

The national team plays at the My Dinh stadium in Hà Nội. There are athletics events here as well as football matches. You can even go to music concerts! Basketball is quite a new sport in Viet Nam. In 2019, the national championship was in Ho Chi Minh City. The games were on the internet so everyone could enjoy them. The competitions are fast and fun, and there is music and dancing before and after the game.


 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. In 1989.

(Năm 1989.)

2. The team now plays in competitions such as the FIFA World Cup and the AFC Asian Cup.

(Đội hiện đang thi đấu tại các giải đấu như FIFA World Cup và AFC Asian Cup.)

3. It is in Ha Noi.

(Nó diễn ra ở Hà Nội.)

4. No, there is also music concert.

(Không, có cả buổi biểu diễn âm nhạc.)

5. Yes, it is.

(Vâng, đúng vậy.)

6. The game was on the internet so everyone could enjoy them.

(Trận đấu đã được phát trên internet để mọi người có thể thưởng thức chúng.)

7. I can see music and dancing before and after the game.

(Tôi có thể xem âm nhạc và khiêu vũ trước và sau trận đấu.)