K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1c

2d

3b

4a

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1- c: I'm learning some Spanish words, so I need a dictionary.

(Tôi đang học một số từ tiếng Tây Ban Nha, vì vậy tôi cần từ điển.)

2- d: I've got two bikes, so you can use one of them.

(Tôi có hai chiếc xe đạp, vì vậy bạn có thể sử dụng một trong số chúng.)

3- b: There's a history exam tomorrow, so I'm revising now.

(Ngày mai có môn thi Lịch sử nên giờ mình đang ôn tập.)

4- a: There aren't any classes this afternoon, so we can go and play football.

(Chiều nay không có lớp học nào, vì vậy chúng ta có thể đi đá bóng.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

1 - e : I hope it will be hot tomorrow because I want to go to the beach.

2 - b We’re going to pack our suitcases because we're going to go away tomorrow.

3 - d My brother wants to buy a guidebook because he's going to travel to Japan in the summer.

4 - a Samir lives in France because his dad works there

5 - c Were going to take our waterproofs because it will be rainy on Saturday.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Dịch các câu:

1 - e: Tôi hy vọng trời sẽ nóng vào ngày mai vì tôi muốn đi biển.

2 – b: Chúng ta sẽ thu dọn vali vì ngày mai chúng ta sẽ đi xa.

3 – d: Anh trai tôi muốn mua một cuốn sách hướng dẫn vì anh ấy sẽ đi du lịch Nhật Bản vào mùa hè.

4 – a: Samir sống ở Pháp vì bố anh ấy làm việc ở đó

5 – c: Chúng tôi sẽ mang quần áo chống thấm  vì trời sẽ mưa vào thứ Bảy.

Exercise 1. Compare the sentences. Then match a-d with Spelling Rules 1-4.(So sánh các câu. Sau đó nối a-d với quy tắc chính tả 1–4.)a. I study a lot./ Her older daughter studies hard.(Tôi học rất nhiều. / Con gái lớn của cô học hành chăm chỉ.)b. We have breakfast at 7.30 a.m./ He has breakfast at 5.30 a.m.(Chúng tôi ăn sáng lúc 7h30 sáng. / Anh ấy ăn sáng lúc 5h30 sáng.)c. My brother and I go to school. / He goes to work.(Tôi và anh trai đi học. / Anh ấy đi...
Đọc tiếp

Exercise 1. Compare the sentences. Then match a-d with Spelling Rules 1-4.

(So sánh các câu. Sau đó nối a-d với quy tắc chính tả 1–4.)

a. I study a lot./ Her older daughter studies hard.

(Tôi học rất nhiều. / Con gái lớn của cô học hành chăm chỉ.)

b. We have breakfast at 7.30 a.m./ He has breakfast at 5.30 a.m.

(Chúng tôi ăn sáng lúc 7h30 sáng. / Anh ấy ăn sáng lúc 5h30 sáng.)

c. My brother and I go to school. / He goes to work.

(Tôi và anh trai đi học. / Anh ấy đi làm.)

d. I get up at 7 a.m./ Noel gets up at 4.45 a.m.

(Tôi dậy lúc 7 giờ sáng. Noel dậy lúc 4 giờ 45 sáng.)

SPELLING RULES

We use the present simple when we talk about facts and routines. The verbs for he, she and it end

differently:

1. We add -s to most verbs: play => plays.

2. We add -es when a verb ends with -o, -ch, -, -sh, -x or -z.

3. We remove -y and add -ies when a verb ends with a consonant +y.

4. We use has instead of have.

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1 - d

2 - c

3 - a

4 - b

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

1. We add -s to most verbs: play => plays. - d. I get up at 7 a.m./ Noel gets up at 4.45 a.m.

2. We add -es when a verb ends with -o, -ch, -, -sh, -x or -z. - c. My brother and I go to school. / He goes to work.

3. We remove -y and add -ies when a verb ends with a consonant +y. - a. I study a lot./ Her older daughter studies hard.

4. We use has instead of have. - b. We have breakfast at 7.30 a.m./ He has breakfast at 5.30 a.m.

3. Read the Learn this! box. Then study the highlighted superlative forms in the text and match them with the rules.(Đọc hộp Learn this! Sau đó nghiên cứu các dạng so sánh nhất được tô nền trong bài khóa và nối chúng với các quy tắc.)LEARN THIS! Superlative adjectivesa. We add -est to short adjectives. (Chúng ta thêm -est vào các tính từ ngắn.)rich – richer – richest   slow -slower -slowestb. Sometimes the spelling changes. (Đôi khi cách viết có thể thay...
Đọc tiếp

3. Read the Learn this! box. Then study the highlighted superlative forms in the text and match them with the rules.

(Đọc hộp Learn this! Sau đó nghiên cứu các dạng so sánh nhất được tô nền trong bài khóa và nối chúng với các quy tắc.)

LEARN THIS! Superlative adjectives

a. We add -est to short adjectives. (Chúng ta thêm -est vào các tính từ ngắn.)

rich – richer – richest   slow -slower -slowest

b. Sometimes the spelling changes. (Đôi khi cách viết có thể thay đổi.)

foggy- foggier – the foggiest hot - hotter - the hottest

c. We put the most before long adjectives. (Chúng ta thêm most vào trước các tính từ dài.)

dangerous - more dangerous - the most dangerous

d. There are a few irregular comparative forms. (Cũng có một vài dạng so sánh bất quy tắc.)

good - better- the best bad - worse - the worst for- further - the furthest

e. We can use of after superlative adjectives. (Chúng ta có thể dùng of sau dạng so sánh nhất.)

the sunniest day of the week

f. We use in (not of) with nouns for groups or places. (Ta dùng in (không phải of) cho các danh từ dùng cho nhóm hoặc nơi chốn.)

the tallest boy in the class the biggest lake in the world

 

2
11 tháng 9 2023

a. the toughest

b. the biggest

c. the most powerful; the most difficult

d. the worst

e. one of the biggest tsunamis

f. the most powerful (earthquake ever) in Japan; the (fifth) most powerful in the world

a: the toughest

b: the biggest

c: the most powerful, the most difficult

d: the worst

e: one of the biggest tsunamis

f:. the most powerful (earthquake ever) in Japan; the (fifth) most powerful in the world

20 tháng 8 2023

1 - c

2 - d

3 - a 

4 - b

20 tháng 8 2023

1 – c. I called my mom to tell her the truth.

2 – d. They will go to a restaurant to have dinner with their friends.

3 – a. The students need more time to decorate their classroom.

4 – b. Telescopes were invented to help people observe the sky.

1: Brazil

2: Taco is a type of Mexican food consisting of a fried pancake that is folded over and filled with meat, beans, etc.

3: Usain Bolt is a Jamaican retired sprinter, widely considered to be the greatest sprinter of all time.

Exercise 3. Read the Study Strategy. Then write five sentences with your ideas. Use the adjectives and the topics in the boxes. Compare with a partner.(Đọc Chiến thuật học tập. Sau đó viết 5 câu với ý tưởng của em. Sử dụng các tính từ và các chủ đề trong khung. So sánh với bạn của em.)STUDY STRATEGYImproving your grammarInventing sentences is a good way to remember grammar rules and improve your grammar. good          bad           boring           pretty ...
Đọc tiếp

Exercise 3. Read the Study Strategy. Then write five sentences with your ideas. Use the adjectives and the topics in the boxes. Compare with a partner.

(Đọc Chiến thuật học tập. Sau đó viết 5 câu với ý tưởng của em. Sử dụng các tính từ và các chủ đề trong khung. So sánh với bạn của em.)

STUDY STRATEGY

Improving your grammar

Inventing sentences is a good way to remember grammar rules and improve your grammar.

 

good          bad           boring           pretty           nice          horrible

film star           animal           team           friend           place           food

- I think the best football team is Arsenal.

(Tôi nghĩ đội bóng giỏi nhất là Arsenal.)

- In my opinion, the most horrible animals are spiders.

(Theo tôi, loài vật đáng sợ nhất là nhện.)

 

1
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

- I think the best actor is Freddie Highmore.

(Tôi nghĩ nam diễn viên xuất sắc nhất là Freddie Highmore.)

- In my opinion, the worst animal is crocodile.

(Theo tôi, con vật xấu nhất là cá sấu.)

- I think the nicest football team is Barcelona.

(Tôi nghĩ đội bóng giỏi nhất là Barcelona.)

- In my opinion, the most boring place is the cinema.

(Theo tôi, nơi chán nhất là rạp chiếu phim.)

- I think the best friend is my mother.

(Tôi nghĩ người bạn tốt nhất là mẹ tôi.)

- In my opinion, the most horrible food is fried insects.

(Theo tôi, món ăn kinh dị nhất là món côn trùng chiên.)

1. on    

 2.in        

3. between      

4. behind      

5. near

6. behind      

7. under      

8. near          

9. opposite      

10. On

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

2. condition 

3. result 

4. condition

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

RULES (Quy tắc)

1. We use the first conditional to talk about a condition in the future and the result of this condition.

(Chúng ta sử dụng điều kiện loại 1 để nói về một điều kiện trong tương lai và kết quả của điều kiện này.)

2. We describe the condition with if + present simple.

(Chúng ta mô tả điều kiện với if + thì hiện tại đơn.)

3. We describe the result with will + infinitive.

(Chúng ta mô tả kết quả với will + động từ nguyên thể.)

4. The sentence can start with the condition or the result. If it starts with the result, we don't use a comma.

(Câu có thể bắt đầu bằng điều kiện hoặc kết quả. Nếu nó bắt đầu bằng kết quả, chúng ta không sử dụng dấu phẩy.)

5. We never use if + will:  If you will go, I'll be happy.

(Chúng ta không bao giờ sử dụng if + will.)

18 tháng 2 2023

1 watched

2 did

3 came

4 swam

5 saw

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

1. I first watched the Olympics last year.

(Lần đầu tiên tôi xem Thế vận hội vào năm ngoái.)

2. I last did my English homework last Sunday.

(Lần cuối tôi làm bài tập tiếng Anh vào Chủ nhật tuần trước.)

3. I first came to this school when I was ten.

(Tôi đến trường này lần đầu tiên khi tôi mười tuổi.)

4. I first swam in a pool a month ago.

(Lần đầu tiên tôi bơi trong hồ bơi cách đây một tháng.)

5. I last saw a good film last week.

(Lần cuối tôi xem một bộ phim hay vào tuần trước.)