Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 thu được chất rắn A gồm K2MnO4, MnO2 và khí O2. Lượng khí O2 thu được cho tác dụng với 11,2 gam sắt thu được chất rắn B. Tính khối lượng của chất rắn A và chất rắn B
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Y gồm CO ( a mol ) và CO2 (b mol )
Có a + b = nY = 0,04 (1)
MY = 16.2 = 32 ⇒ 32(a + b) = 28a + 44b (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = 0,03 ; b= 0,01
Bảo toàn nguyên tố O⇒ nO2 = ( a + 2b )/2 = 0,025
2KClO3 → 2KCl + 3O2
x 3x/2
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
y y/2
Có hệ :
⇒ %mKMnO4 = 158×0,02 : 4,385 = 72,06%
Đáp án B
Đáp án C
C nóng đỏ phản ứng với O2 thu được hỗn hợp khí có M=32
Þ 2 khí là CO và CO2 với tổng số mol bằng 0,04. Dùng quy tắc đường chéo được
Gọi
Có
Đáp án C
C nóng đỏ phản ứng với O2 thu được hỗn hợp khí có M ¯ = 32
Þ 2 khí là CO và CO2 với tổng số mol bằng 0,04. Dùng quy tắc đường chéo được
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,14-------------0,07------0,07-------0,07 mol
n KMnO4=\(\dfrac{22,12}{158}\)=0,14 mol
=>a=mcr=0,07.197+0,07.87=23,82g
=>VO2=0,07.22,4=1,568l
b)
2Cu+O2-to>2CuO
0,07-----0,14
n Cu=\(\dfrac{10,24}{64}\)=0,16 mol
Cu dư :0,01 mol
m chất rắn =0,01.64+0,14.80=11,84g
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{K_2MnO_4}=n_{MnO_2}=n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_A=m_{K_2MnO_4}+m_{MnO_2}=0,1.197+0,1.87=28,4\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{3}>\dfrac{0,1}{2}\), ta được Fe dư.
Chất rắn B gồm: Fe3O4 và Fe dư.
⇒ mB = mFe3O4 + mFe (dư) = mFe + mO2 = 11,2 + 0,1.32 = 14,4 (g)