Interview a classmate, using the questions in 3. Compare your answers. How many different answers have you got?
Example:
A: What's your answer to Question 1?
B: It's A. What's your answer?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Exercise 1: Đáp án tùy thích.
*Những đáp án tốt nhất:
1) B/C
2) C
3) B
5) C
6) B
7) A
8) A/C
theo mình thì :
1.B; 2.C;3.B;4B;5C;6B;7A;8C
nhớ tick nha thanks
Nội dung bài nghe:
Woman: Hello and welcome to wildlife. Today's program is about animals and what they can do. Okay, let's start with the big animal. Is it true that all elephants can hear long distances with their ears and their feet?
Man: Yes, it is. They can hear other elephants by feeling sounds in the ground with their feet.
Woman: Wow, that's amazing. Here's another big animal. That's the sound of gorilla animals which can grow to around 250 kilos. They're big, strong and intelligent and that helps them survive.
Man: Yes, but small animals can also survive. Look! I've got one here.
Woman: Ohhh… I don't like scorpions. Tell me can they kill people?
Man: Some of them can, and this one can.
Woman: But it's very small.
Man: Yes, some of the smallest ones are the most dangerous.
Woman: Oh… I prefer this animal.
Man: What's that?
Woman: A camel. Camels have got very different skills. They don't drink a lot. They can survive 6 months without water.
Man: Okay, now it's my turn. Eagles can see small animals from a distance of one kilometer. Ostriches can’t fly but they’re the tallest heaviest and fastest birds. They can run more than 60 kilometers an hour.
Woman: That is amazing. So, what can humans do?
Man: We can communicate.
Woman: But a lot of animals communicate. Listen. Whales. Monkeys.
Man: Yes, but we can speak and I think that is our most important skill.
Woman: Okay, now let's speak....
Tạm dịch bài nghe:
Nữ: Xin chào và chào mừng đến với thế giới động. Chương trình hôm nay nói về động vật và những gì chúng có thể làm. Được rồi, hãy bắt đầu với con vật lớn. Có phải tất cả các loài voi đều có thể nghe được khoảng cách xa bằng tai và bằng chân?
Nam: Đúng vậy. Chúng có thể nghe thấy những con voi khác bằng cách dùng chân cảm nhận âm thanh trong lòng đất.
Nữ: Chà, thật tuyệt vời. Đây là một con vật lớn khác. Đó là âm thanh của khỉ đột, nó có thể phát triển đến khoảng 250 kg. Chúng to lớn, mạnh mẽ và thông minh và điều đó giúp chúng sinh tồn.
Nam: Vâng, nhưng động vật nhỏ cũng có thể sống sót. Nhìn! Tôi có một con ở đây.
Nữ: Ồi... Tôi không thích bọ cạp. Cho tôi biết chúng có thể giết người không?
Nam: Một số chúng có thể, và con này có thể.
Nữ: Nhưng nó rất nhỏ mà.
Nam: Ừm, một số những con nhỏ nhất lại là nguy hiểm nhất đấy.
Nữ: Ồ… Tôi thích con vật này hơn.
Nam: Đó là gì?
Nữ: Một con lạc đà. Lạc đà có những kỹ năng rất khác nhau. Chúng không uống nhiều nước. Chúng có thể sống sót đến 6 tháng nếu không có nước.
Nam: Được rồi, giờ đến lượt tôi. Đại bàng có thể nhìn thấy các loài động vật nhỏ từ khoảng cách 1 km. Đà điểu không thể bay nhưng chúng là loài chim cao nhất và nhanh nhất. Chúng có thể chạy hơn 60 km một giờ.
Nữ: Thật tuyệt vời. Vậy, con người có thể làm gì?
Nam: Chúng ta có thể giao tiếp.
Nữ: Nhưng rất nhiều loài động vật có thể giao tiếp. Nghe nè. Cá voi nè. Khỉ nè.
Nam: Ừm, nhưng chúng ta có thể nói và tôi nghĩ đó là kỹ năng quan trọng nhất của chúng ta.
Nữ: Được rồi, bây giờ chúng ta hãy nói ...
1. I asked A what time he got up in the morning and he told me (that) he got up at 7 a.m.
(Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy dậy thì cậu ấy nói rằng cậu ấy dậy lúc 7 giờ.)
2. I asked A what time he had breakfast and he told me he had breakfast at 7.15 a.m.
(Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy ăn sáng thì cậu ấy nói rằng cậu ấy ăn sáng lúc 7 giờ 15.)
3. I asked A what time he went to school and he told me that he went to school at 7.30 a.m.
(Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy đến trường thì cậu ấy nói rằng cậu ấy đến trường lúc 7 rưỡi.)
4. I asked A what time he took a shower in the evening and he told me that he took a shower at 8.30 p.m.
(Tôi hỏi A mấy giờ cậu ấy tắm vào buổi tối thì cậu ấy nói rằng cậu ấy đến trường lúc 7 rưỡi.)
5. I asked A what time he went to bed and he told me that he went to bed at 9 p.m.
(Tôi hỏi A mấy giờ cậu đi ngủ thì cậu ấy nói rằng cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ tối.)
1. Yes, I've cooked spaghetti. (ever)
Have you ever cooked spaghetti?
2. I've bought a tablet. (What)
What have you bought?
3. They've moved to Los Angeles. (Where)
Where have they moved?
4. He's invited six people. (How many)
How many people has he invited?
5. Yes, it finished at two o'clock. (meeting)
Have the meeting finished at two o'clock?
1. Have you ever cooked spaghetti?
2. What have you bought?
3. Where have they moved to?
4. How many people has he invited?
5. Has the meeting finished?
Tham khảo
Raz plus is an amazing app. It helps me study English more effectively. I use it almost everyday. I can read a lot of reading books in both fiction and non-fiction. It also helps me improve my pronunciation by listening and recording. But I need to buy its account so as to use it.
"Hoc24" is not an app but it is still a web for students to learn and so am I. Now, I am focusing on studying Ielts so I have less time to study on the web. On "Hoc24", students can have correct answers for their homework and practice with more kinds of work, you can also study for examinations. Sometimes, there is an error but teachers in Hoc24 still update and fix it.
2 Complete the questions and answers using the correct form of have got.
Kate: 0 Have you got a flat, Lucy?
Lucy: Yes 00 I have. It’s near the station.
Kate: 1 ____Has it got_________ a big kitchen?
Lucy: Yes, it 2 _____has________.
Kate: 3 _______Has it got______ a nice garden?
Lucy: No, it 4 ____hasn't_________.
Kate: 5 ______Has it got_______ nice neighbours?
Lucy: Yes, I 6 _________has____.
Kate: 7 ____Have they_________ any children?
Lucy: No, they 8 ____haven't_________.
Kate: 0 Bạn có căn hộ không, Lucy?
Lucy: Có 00 tôi có. Nó gần nhà ga.
Kate: 1 ____ Nhà bạn có bếp lớn không?
Lucy: Có.
Kate: 3 _______ Nó có _______ một khu vườn đẹp không?
Lucy: Không có.
Kate: 5 ______ Vậy bạn có hàng xóm tốt không?
Lucy: Có.
Kate: 7 ____Họ có ___ đứa con nào không?
Lucy: Không, họ chưa.
A: What’s your answer to Question 1?
(Câu trả lời của bạn cho Câu hỏi 1 là gì?)
B: It’s C. What’s your answer?
(Là C. Câu trả lời của bạn là gì?)
A: My answer is A. What’s your answer to Question 2?
(Câu trả lời của tôi là A. Câu trả lời của bạn cho Câu hỏi 2 là gì?)
B: It’s C. What’s your answer?
(Là C. Câu trả lời của bạn là gì?)
A: Oh, me too. What’s your answer to Question 3?
(Ồ, tôi cũng vậy. Câu trả lời của bạn cho Câu hỏi 3 là gì?)
B: It’s B. What’s your answer?
(Là B. Câu trả lời của bạn là gì?)
A: Well, I choose A.
(À, tôi chọn A.)