Work in pairs. Tell your partner what the people in the pictures are doing.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Work in pairs. Tell your partner what you will be doing at the following points of time in the future.
1.Tomorrow afternoon, I will be playing badminton.
2.This weekend, I will be visiting my grandparents.
3.This time next week, I will be studying my homeworks.
4.When you are fifteen years old, I will be playing football.
Chúc pạn hok tốt!!!
1. Tomorrow afternoon, I will go to the zoo with my family.
2. This weekend, I will visit my house in the country.
3. This time next week, I will have dinner with my friend at canteen.
4. When you are fifteen years old, You will learn at secondary school.
Fashion, music, technology and crazes were popular in the eighties.
In those days, Vietnamese people used to wear loose shirts and flared trousers.
It was the decade when Vietnamese pop music that praised a new life developed.
At that time, black-and-white television started to become popular.
During this decade, the crazes for fun things like tug of war or bamboo jacks were big trends for teenagers.
1. Farmers compete cooking rice on boat.
2. I think it’s occur in the Lunar New Years.
Choose a city. Imagine you have just arrived in that city and want to tell your friends about it. Make notes below.
+I arrrived 2 days ago.
+I went to London with my best friend, Phong.
+We are staying in a hotel near the city centre.
+We've seen Big Ben tower.
+We're going to buy some souvenir at a store near the hotel.
+I feel interested.
1. What are you reading?
(Bạn đang đọc sách gì vậy?)
I’m reading The Little Prince.
(Tôi đang đọc cuốn Hoàng Tử Bé.)
2. Where do your parents come from?
(Bố mẹ của bạn đến từ đâu?)
My parents come from Ha Noi.
(Bố mẹ của tôi đến từ Hà Nội.)
3. Who are you idolising?
(Bạn đang thần tượng ai?)
I’m idolising Son Tung M-TP / Seventeen..
(Tôi đang thần tượng Sơn Tùng M-TP / Seventeen...)
4. How do you go to school?
(Bạn đến trường bằng phương tiện gì?)
I go to school by bike.
(Tôi đến trường bằng xe đạp.)
5. How often do you go to the cinema?
(Bạn đến rạp chiếu phim bao lâu một lần?)
I go to the cinema once a week / month / ….
(Tôi đến rạp chiếu phim một lần một tuần / tháng / …)
6. When does the football match start?
(Khi nào trận bóng đá bắt đầu?)
It starts in half an hour.
(Nó bắt đầu trong nửa tiếng nữa.)
- What are they doing in picture b? They're catching fish.
(Họ đang làm gì trong bức ảnh b? Họ đang bắt cá.)
- What are they doing in picture c? They're drying rice.
(Họ đang làm gì trong bức ảnh c? Họ đang phơi lúa.)
- What are they doing in picture d? They're unloading rice.
(Họ đang làm gì trong bức ảnh d? Họ đang dỡ lúa.)
- What are they doing in picture e? They're feeding pigs.
(Họ đang làm gì trong bức ảnh e? Họ đang cho heo ăn.)
- What are they doing in picture f? They're milking cows.
(Họ đang làm gì trong bức ảnh f? Họ đang vắt sữa bò.)
Picture 1: a person is watching an interview.
(Bức tranh 1: 1 người đang xem một cuộc phỏng vấn.)
Picture 2: a person is dealing with puzzels.
(Bức tranh 2: 1 người đang chơi xếp hình.)
Bài tham khảo
I remember one time when I was flying to a friend's birthday, and my flight got delayed for several hours due to technical issues. I had to wait in the airport for what felt like forever, and I was worried that I would miss the party. I tried to call my friend to let her know, but I couldn't get a signal. Finally, after a lot of waiting and frustration, they announced that the flight was ready to board. By the time I arrived at the party, it had already started, but at least I made it in time for the reception. The whole experience was really stressful, and I learned that it's always a good idea to have a backup plan and allow plenty of extra time when traveling.
Tạm dịch
Tôi nhớ một lần khi tôi bay đến dự sinh nhật của một người bạn, chuyến bay của tôi bị hoãn vài giờ do trục trặc kỹ thuật. Tôi đã phải đợi ở sân bay trong khoảng thời gian dài như vô tận, và tôi lo lắng rằng mình sẽ bỏ lỡ bữa tiệc. Tôi đã cố gắng gọi cho bạn mình để báo cho cô ấy biết, nhưng tôi không thể nhận được tín hiệu. Cuối cùng, sau rất nhiều chờ đợi và thất vọng, họ thông báo rằng chuyến bay đã sẵn sàng để cất cánh. Khi tôi đến bữa tiệc, nó đã bắt đầu, nhưng ít nhất tôi đã đến kịp giờ đón tiếp. Toàn bộ trải nghiệm thực sự căng thẳng và tôi học được rằng luôn nên có kế hoạch dự phòng và dành nhiều thời gian hơn khi đi du lịch.
a. She is teaching.
(Cô ây đang dạy.)
b. They are playing football.
(Họ đang chơi bóng đá.)
c. She is riding a bike.
(Cô ấy đang đi xe đạp.)
d. She is cooking.
(Cô ấy đang nấu ăn.)
e. She is singing.
(Cô ấy đang hát.)
f. He is watering the flowers.
(Ông ấy đang tưới hoa.)