5. Work in pairs. Ask and answer questions about Nick's timetable, using when and where.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về thời gian biểu của Nick, sử dụng khi nào và ở đâu.)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo
A: Why don’t you try this indigo jacket on?
B: It’s not really my style.
A: What do you think of these sneakers?
B: They look really good. They’re expensive, though.
A: Why don’t you try this suit?
B: It’s a bit tight!
1 What did you do at the concert?
=> I listened to live music and danced.
2 Who did you meet at the exhibition?
=> I met some talented artists at the exhibition.
3 What did they showcase at the festival?
=> They showcased traditional dances, music, and food at the festival.
4 What activities did you participate in at the funfair?
=> I rode on the Ferris wheel and played carnival games at the funfair.
5 What did they display during the parade?
=> They displayed colorful floats and marching bands during the parade.
A: Where did you go to the concert last week?
(Tuần trước bạn đã tham gia buổi hòa nhạc ở đâu vậy?)
B: It was held in Ho Chi Minh City.
(Nó được tổ chức ở Thành phố Hồ Chí Minh.)
A: Who did you go with?
(Bạn đã đi cùng với ai?)
B: I went with my Mum. Who did you visit the exhibition about yesterday?
(Hôm qua bạn đã đi tham quan triển lãm về ai vậy?)
A: It was about Vincent van Gogh.
(Nó là về họa sĩ Vincent van Gogh.)
B: Did you participate in a festival?
(Bạn đã từng tham gia một lễ hội chưa?)
A: Yes, I did. It was a carnival.
(Có chứ. Đó là một lễ hội hóa trang.)
B: Who took you there?
(Ai đã đưa bạn đến đó vậy?)
Lunar New Year festival, also known as Tet, is the biggest traditional festival in my country, Viet Nam. Tet is usually from the end of January to early February. Before Tet, Vietnamese people prepare many things, we always want everything to be perfect for the new year. In particularly, we clean the house and decorate it with flowers and trees such as kumquat tree, peach blossom,… In addition, a huge amount of food will be bought before Tet for making traditional dishes like Banh Chung, Banh Tet, Gio cha,… During Tet, we visit our relatives and give them wishes. Traditionally, elders will give lucky money to children and the oldest people in the family. However, nowadays, we can give it to anyone including friends, parents, neighbors. Besides, Vietnamese usually go to pagodas or temples to pray for health, wealth, success. All in all, Tet is all about going back to origins, being good to others, enjoying the precious moment, and wishing for the best to come.
TRANSPORT (GIAO THÔNG)
1. Do you think people will still own cars in the cities of the future?
(Bạn có nghĩ rằng mọi người sẽ vẫn sở hữu ô tô ở các thành phố trong tương lai không?)
I don't think so. Private vehicles will be replaced by more efficient and sustainable public transport systems.
(Tôi không nghĩ vậy. Các phương tiện cá nhân sẽ được thay thế bằng các hệ thống giao thông công cộng bền vững và hiệu quả hơn.)
2. How will public transport be different in the future cities?
(Giao thông công cộng sẽ khác ở các thành phố tương lai như thế nào?)
Public transport will be faster, more frequent, and more comfortable. It will also be controlled by computers and use eco-friendly technologies.
(Giao thông công cộng sẽ nhanh hơn, thường xuyên hơn và thoải mái hơn. Nó cũng sẽ được điều khiển bởi máy tính và sử dụng các công nghệ thân thiện với môi trường.)
3. What kind of eco-friendly technologies will be used in future transport systems?
(Loại công nghệ thân thiện với môi trường nào sẽ được sử dụng trong các hệ thống giao thông trong tương lai?)
There will be electric buses, trains, and trams that produce no or low emissions. There will also be more bike lanes and walkable streets to encourage active modes of transport.
(Sẽ có xe buýt điện, xe lửa và xe điện không tạo ra hoặc thải ít khí thải. Cũng sẽ có nhiều làn đường dành cho xe đạp và đường đi bộ hơn để khuyến khích các phương thức vận tải tích cực.)
4. How will people pay for public transport in the future?
(Mọi người sẽ trả tiền cho giao thông công cộng như thế nào trong tương lai?)
People will use smart cards or mobile apps to pay for their journeys. The fare system will be more integrated and offer discounts for regular users.
(Mọi người sẽ sử dụng thẻ thông minh hoặc ứng dụng dành cho thiết bị di động để thanh toán cho hành trình của họ. Hệ thống giá vé sẽ được tích hợp nhiều hơn và giảm giá cho người dùng thường xuyên.)
INFRASTRUCTURE (HẠ TẦNG)
1. How will the street infrastructure be different in the future cities?
(Cơ sở hạ tầng đường phố ở các thành phố tương lai sẽ khác như thế nào?)
The street infrastructure will be smarter with more sensors and data collection devices. This will enable faster and better decision-making for traffic management, waste collection, and other services.
(Cơ sở hạ tầng đường phố sẽ thông minh hơn với nhiều cảm biến và thiết bị thu thập dữ liệu hơn. Điều này sẽ cho phép ra quyết định nhanh hơn và tốt hơn cho quản lý giao thông, thu gom rác thải và các dịch vụ khác.)
2. Will there be more green spaces in the future cities?
(Sẽ có nhiều không gian xanh hơn ở các thành phố trong tương lai?)
Yes, there will be more green spaces and parks in the future cities to improve the quality of life and mitigate the effects of climate change. The green spaces will also provide habitats for wildlife and help reduce the urban heat island effect.
(Đúng vậy, sẽ có nhiều không gian xanh và công viên hơn ở các thành phố trong tương lai để cải thiện chất lượng cuộc sống và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu. Các không gian xanh cũng sẽ cung cấp môi trường sống cho động vật hoang dã và giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.)
3. How will the buildings be designed in the future cities?
(Các tòa nhà sẽ được thiết kế như thế nào trong các thành phố tương lai?)
The buildings will be designed to be more energy-efficient and eco-friendly. They will have green roofs, solar panels, and rainwater harvesting systems to reduce the energy consumption and carbon footprint. The buildings will also be equipped with smart technologies to optimize the use of resources and improve the indoor environment.
(Các tòa nhà sẽ được thiết kế để tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường hơn. Chúng sẽ có mái nhà xanh, tấm pin mặt trời và hệ thống thu gom nước mưa để giảm mức tiêu thụ năng lượng và lượng khí thải carbon. Các tòa nhà cũng sẽ được trang bị công nghệ thông minh để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên và cải thiện môi trường trong nhà.)
1. It happened on December 24th last year at my sister's house.
2. We were celebrating Christmas and my niece's birthday.
3. I was wearing a jacket, a long white dress and a black boots.
4. I felt so merry and excited at that time
1. It happened on December 24th last year at my sister's house.
2. We were celebrating Christmas and my niece's birthday.
3. I was wearing a jacket, a long white dress and a black boots.
4. I felt so merry and excited at that time.
Bài tham khảo
A: Which person from history do you look up to?
B: I look up to Mahatma Gandhi because he fought for India's independence through non-violence.
A: Why do you look up to him?
B: I admire his leadership and his commitment to justice and peace.
(A: Người nào trong lịch sử mà bạn ngưỡng mộ?
B: Tôi ngưỡng mộ Mahatma Gandhi vì ông đã đấu tranh cho nền độc lập của Ấn Độ thông qua bất bạo động.
A: Tại sao bạn lại ngưỡng mộ anh ấy?
B: Tôi ngưỡng mộ khả năng lãnh đạo và cam kết của ông ấy đối với công lý và hòa bình.)
A: Which food or habit would you like to give up?
B: I would like to give up eating junk food.
A: Why do you want to give it up?
B: I want to have a healthier diet and avoid health problems in the future.
(A: Bạn muốn từ bỏ món ăn hay thói quen nào?
B: Tôi muốn từ bỏ việc ăn đồ ăn vặt.
A: Tại sao bạn lại muốn từ bỏ nó?
B: Tôi muốn có một chế độ ăn uống lành mạnh hơn và tránh các vấn đề sức khỏe trong tương lai.)
A: If you could take after a famous person, who would you choose?
B: I would like to take after Elon Musk because of his vision and innovation.
A: Why would you want to take after him?
B: I think he has achieved a lot in his career and is always pushing the boundaries of what's possible.
(A: Nếu được giống một người nổi tiếng, bạn sẽ chọn ai?
B: Tôi muốn giống Elon Musk vì tầm nhìn và sự đổi mới của ông ấy.
A: Tại sao bạn lại muốn giống ông ấy?
B: Tôi nghĩ ông ấy đã đạt được rất nhiều thành tựu trong sự nghiệp của mình và luôn vượt qua ranh giới của những gì có thể.)
A: Have you ever come across some money in the street? If so, what did you do when you picked it up?
B: Yes, I found some money on the sidewalk once. I picked it up and looked around to see if anyone had dropped it, but no one was around. So I kept it and donated it to a local charity.
A: Why did you donate it?
B: I didn't feel right keeping something that wasn't mine, and I wanted to do something good with it.
(A: Bạn đã bao giờ bắt gặp một số tiền trên đường phố chưa? Nếu vậy, bạn đã làm gì khi bạn nhặt nó lên?
B: Vâng, tôi đã từng nhặt được một số tiền trên vỉa hè. Tôi nhặt nó lên và nhìn quanh xem có ai đánh rơi không, nhưng không có ai xung quanh. Vì vậy, tôi đã giữ nó và tặng nó cho một tổ chức từ thiện địa phương.
A: Tại sao bạn tặng nó?
B: Tôi cảm thấy không ổn khi giữ một thứ không phải của mình và tôi muốn làm điều gì đó tốt đẹp với nó.)
A: Which member of your family do you care after?
B: I care after my younger sister.
A: In what way do you care after her?
B: Well, I help her with her homework, drive her to and from school, and make sure she eats healthy meals.
(A: Thành viên nào trong gia đình bạn được bạn chăm sóc?
B: Tôi chăm sóc cho em gái của tôi.
A: Bạn chăm sóc cô ấy theo cách nào?
B: Chà, tôi giúp cô ấy làm bài tập về nhà, đưa đón cô ấy đi học và về nhà, và đảm bảo rằng cô ấy ăn những bữa ăn lành mạnh.)
1. What are the latest books made?
The latest books are made into cakes.
2. Where are the latest books displayed?
The latest books was displayed at events all over the world.
3. Was series of three books The Hunger Games adapted for film?
Yes, it was. The Hunger Games is a series of three books that was adapted for film.
4. Who was the film made?
It was made by Crystal Watanabe.
5. Are the books eaten?
Yes, they are. The books are eaten.
1. An ostrich.
(Con vật nào di chuyển rất nhanh? – Đà điểu.)
2. An elephant.
(Con vật nào không chạy, bay hoặc bơi? – Voi.)
3. A whale.
(Con vật nào nhảy và bơi? – Cá voi.)
4. A scorpion.
(Con vật nào không lớn hơn quyển sách này? – Bọ cạp.)
5. A camel.
(Con vật nào không uống nhiều nước? – Lạc đà.)
6. A monkey.
(Con vật nào leo trèo giỏi hơn đười ươi/ khỉ đột? – Khỉ.)
1. Automatic translation function
1. When will automatic translation function become more commonly used? (Khi nào chức năng dịch tự động sẽ trở nên được sử dụng phổ biến.)
-> Automatic translation function will become more commonly used in 10 years. (Chức năng dịch tự động sẽ trở nên được sử dụng phổ biến trong vòng 10 năm tới.)
2. Who will be using them? (Ai sẽ sử dụng chúng?)
->Social network users will be using them. (Những người sử dụng mạng xã hội sẽ dùng chúng.)
3. How will they help in communication? (Chúng sẽ giúp đỡ trong giao tiếp như thế nào?)
-> They will translate comments and private messages in all languages. (Chúng sẽ dịch những bình luận và những tin nhắn riêng tư ở mọi ngôn ngữ.)
4. Why will they become more popular? (Tại sao chúng sẽ trở nên phổ biến?)
-> Because they will remove language barriers. (Vì chúng sẽ loại bỏ rào cản ngôn ngữ.)
2. Chatbot
1. When will chatbot become more commonly used? (Khi nào chatbot sẽ trở nên được sử dụng phổ biến.)
-> Chatbot will become more commonly used in 10 years. (Chatbot sẽ trở nên được sử dụng phổ biến trong vòng 10 năm tới.)
2. Who will be using them? (Ai sẽ sử dụng chúng?)
-> Sellers of online shops will be using them. (Những người bán hàng trực tiếp sẽ sử dụng chúng.)
3. How will they help in communication? (Chúng sẽ giúp đỡ trong giao tiếp như thế nào?)
-> They will instantly reply to customers in all language. (Chúng sẽ phản hồi tin nhắn của khách hàng ngay lập tức.)
4. Why will they become more popular? (Tại sao chúng sẽ trở nên phổ biến?)
-> Because they will help sell more products to customers from other countries. (Vì chúng giúp bán nhiều sản phẩm hơn đến các khách hàng ở các nước khác.)
1. A: When does Nick have Biology?
(Nick có môn Khoa học khi nào?)
B: At 9 a.m. on Thursday.
(Vào 9 giờ sáng thứ Bảy.)
A: And where does he have it?
(Cậu ấy có nó ở đâu?)
B: In his science lab.
(Ở phòng thí nghiệm khoa học.)
2. A: When does Nick have History?
(Nick có môn Lịch sử khi nào?)
B: At 3 p.m. on Monday and Thursday.
(Vào 3 giờ chiều thứ Hai và thứ Năm.)
A: And where does he have it?
(Cậu ấy có nó ở đâu?)
B: In his school library.
(Trong thư viện trường cậu ấy.)