K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

This is a wearable gadget called “Magic earings”.

(Đây là một thiết bị có thể đeo được có tên là “Khuyên tai thần kỳ”.)

Voice recording can be started when you touch it.

(Ghi âm giọng nói có thể được bắt đầu khi bạn chạm vào nó.)

Video can be filmed when you say “OK go”.

(Video có thể được quay khi bạn nói “OK go”.)

Traditional recorders and camera may be replaced by this gadget.

(Máy ghi âm và máy ảnh truyền thống có thể được thay thế bằng thiết bị này.)

11 tháng 9 2023

This is made of glass. It’s got a round or square base. You drink water in it. (It’s a glass)

(Cái này làm bằng thủy tinh. Nó có đề tròn hoặc vuông. Bạn uống nước trong đó. (Đó là một cái ly)).

It’s got a handle. It's made of steel and plastic. You use it to cut things. (It’s a pair of scissors.)

(Nó có tay cầm. Nó được làm bằng thép và nhựa. Bạn sử dụng nó để cắt mọi thứ. (Đó là một cái kéo.))

This is rectangle. It’s battery powered and rechargeable. It’s made of aluminum, plastic or other metals. It’s mostly fit an adult’s hand size. It allows you to go online and search information on the internet. (It’s a smart phone)

(Thứ này có hình chữ nhật. Nó chạy bằng pin và có thể sạc lại được. Nó được làm bằng nhôm, nhựa hoặc kim loại khác. Nó gần như vừa với kích thước bàn tay của một người lớn. Nó cho phép bạn lên mạng và tìm kiếm thông tin trên internet. (Đó là một chiếc điện thoại thông minh))

11 tháng 9 2023

The gadget allows people to take a photo simply by blinking. You can also send messages and surf the internet.

(Tiện ích cho phép mọi người chụp ảnh chỉ bằng cách nháy mắt. Bạn cũng có thể gửi tin nhắn và lướt mạng nữa.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

A. In the picture, a woman is walking in a forest. She is wearing a green jacket and taking two poles to walk through the forest.

(Trong bức tranh, người phụ nữ đang đi trong một khu rừng. Cô ấy mặc một cái áo khoác xanh và đem 2 cái gậy để đi qua khu rừng.)

B. The picture shows a group of people are sailing through a waterfall. It looks quite dangerous but they're probably feeling delighted and excited.

(Bức tranh cho thấy một nhóm người đang chèo thuyền qua một thác nước. Nó trông khá nguy hiểm nhưng họ có lẽ đều cảm thấy vui và hào hứng.)

C. The man in the picture is jumping bungee. This is a risky sport so he should wear safety harness. However, he looks so fun and excited.

(Người đàn ông trong hình đang nhảy bungee. Đây là một môn thể thao nguy hiểm nên anh ta nên đeo dây đeo bảo hộ. Nhưng trông anh ta rất vui và phấn khích.)

17 tháng 2 2023

We like the amusement park, because there are many interesting games there and we can have fun.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

- We like the Vietnamese traditional food restaurant because it has cheap and delicious dishes.

(Chúng tôi thích nhà hàng món ăn truyền thống của Việt Nam bởi vì nó có những món ăn ngon và rẻ.)

- We like the sports centre because we can work out there to keep fit.

(Chúng tôi thích trung tâm thể thao bởi vì chúng tôi có thể tập luyện ở đây để giữ sức khỏe.)

- We like Nha Xanh market because there are many cheap shops with beautiful clothes. 

(Chúng tôi thích chợ Nhà Xanh bởi vì có rất nhiều cửa hàng quần áo đẹp giá rẻ.)

- We don’t like the shopping centre because it’s quite far from my house and the shops are expensive.

(Chúng tôi không thích trung tâm mua sắm vì nó khá xa nhà tôi và các cửa hàng đắt tiền.)

- We don’t like the swimming pool because we can’t swim so it’s dangerous to us.

(Tôi không thích bể bơi vì chung tôi không biết bơi nên rất nguy hiểm với chúng tôi.)

- We don’t like the cinema because we prefer watching TV at home to sitting in the cinema. 

(Chúng tôi không thích rạp chiếu phim vì chúng tôi thích xem TV ở nhà hơn là ngồi trong rạp chiếu phim.)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. What did the weather like that day? (Thời tiết hôm đó như thế nào?)

The weather was quite dull. (Trời hôm đó xám xịt.)

2. What were you doing? (Lúc đó bạn đang làm gì?)

We were on a fishing trip and I was trying to pull a huge fish onto the boat. Tôi đang đi câu cá và đang kéo một con cá lên thuyền)

3. What happened with the boat? (Chuyện gì đã xảy ra với con thuyền?)

The boat was sinking fast because water was coming into the cabin. (Con thuyền đang chìm nhanh vì nước đang chui vào cabin.)

4. Why did you start swimming? (Tại sao bạn đã bắt đầu bơi?)

Because we saw some cliffs and we thought we were near the land. (Vì chúng tôi đã thấy một vài dãy đã và chúng tôi nghĩ mình đã gần bờ.)

5. How did you feel? (Bạn cảm thấy như thế nào?)

I was really frightened and exhausted. (Tôi cảm thấy sợ hãi và mệt mỏi.)

6. How did you reach safety? (Sao bạn có thể trở về an toàn.)

We were helped by a farmer living on the land. (Chúng tôi được giúp bởi một người nông dân sống trên đất liền.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

A: Does it feed its babies milk? (Nó có cho con ăn sữa không?)

B: No. (Không.)

A: Has it got feathers and wings? (Nó có lông vũ hay cánh không?)

B: No. (Không.)

A: Has it got fins? (Nó có vây không?)

B: No. (Không.)

A: Has it got scales? (Nó có vảy không.)

B: No. It's an amphibian. (Không. Nó là động vật lưỡng cư mà.)

A: Is is a frog? (Nó là con ếch à?)

B: Yes, it is. (Đúng rồi.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
12 tháng 10 2023

Student A: When I was younger, my favourite sport was badminton.

(Khi tôi còn nhỏ, môn thể thao yêu thích của tôi là cầu lông.)

Student B: The number one song last week was “ Easy on me”.

(Bài hát số một tuần trước là "Easy on me".)

Student C: My first word was Daddy.

(Từ đầu tiên của tôi là Daddy.)

Student D: My favoutrite films last year was “Fast and Furious”.

(Bộ phim yêu thích của tôi năm ngoái là “Fast and Furious”.)

Student E: My favourite day last week was Saturday.

(Ngày yêu thích của tôi tuần trước là thứ Bảy.)

Student F: When I was younger, my hobby was sleeping.

(Khi tôi còn trẻ, sở thích của tôi là ngủ.)

Student G: My last meal was spaghetti.

(Bữa ăn cuối cùng của tôi là mì Ý.)