5. Circle the correct option (a-c).
(Khoanh vào đáp án đúng)
1. Hilary loved her holiday because
(Hilary thích kỳ nghỉ bởi vì)
a. she drank a lot of coffee. (cô ấy uống nhiều cafe)
b. she made a new friend. (cô ấy kết bạn mới)
c. she learned some Spanish. (cô ấy học tiếng Tây Ban Nha)
2. Kevin first saw the baby turtles
(Keven lần đầu thấy những bé rùa ở)
a. in a conservation centre. (trung tâm bảo tồn)
b. near the diving centre. (gần trung tâm học lặn)
c. in their natural habitat. (ở môi trường sống tự nhiên)
3. On his holiday, Kevin (Vào kỳ nghỉ, Kevin đã)
a. bought some suncream. (bôi kem chống nắng)
b. caught lots of fish. (bắt nhiều cá)
c. learned a new skill. (học một kỹ năng mới)
4. Terry got lost in the jungle because
(Terry bị lạc trong rừng bởi vì)
a. the guide walked too quickly.
(hướng dẫn viên đi nhanh quá)
b. he chased a monkey.
(anh ấy đuổi theo một con khỉ)
c. he dropped his sunglasses. (anh ấy làm rơi kính râm)
1. b
Thông tin: The best part was that I made friends with a girl on the farm and now we're penfriends.
(Điều tuyệt vời nhất là tôi đã kết bạn với một cô gái trong trang trại và bây giờ chúng tôi là bạn của nhau.)
2. a
Thông tin: We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat.
(Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng.)
3. c
Thông tin: We also visited a turtle sanctuary, and helped to take baby turtles out to the beach, their natural habitat.
(Chúng tôi cũng đã đến thăm một khu bảo tồn rùa và giúp đưa những chú rùa con ra bãi biển - môi trường sống tự nhiên của chúng.)
4. b
Thông tin: On the first day, I saw a wild boar and a monkey, which ran away with my sunglasses. I tried chasing it to get them back.
(Vào ngày đầu tiên, tôi nhìn thấy một con lợn rừng và một con khỉ, con khỉ lấy kính râm của tôi và bỏ chạy. Tôi đã cố gắng đuổi theo nó để lấy lại.)