K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Match the two parts to make complete sentences.(Nối 2 phần với nhau để tạo thành câu hoàn chỉnh.)1. She writes her own songs,(Cô ấy viết các bài hát của riêng mình,)a. or we can stay at home to watch the final night at Vietnam Idol.(hoặc chúng ta có thể ở nhà để xem đêm chung kết tại Vietnam Idol.)2. He participated in many talent competitions,(Anh ấy đã tham gia nhiều cuộc thi tài năng,)b. so we decided to walk to the stadium.(vì vậy chúng tôi...
Đọc tiếp

1. Match the two parts to make complete sentences.

(Nối 2 phần với nhau để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

1. She writes her own songs,

(Cô ấy viết các bài hát của riêng mình,)

a. or we can stay at home to watch the final night at Vietnam Idol.

(hoặc chúng ta có thể ở nhà để xem đêm chung kết tại Vietnam Idol.)

2. He participated in many talent competitions,

(Anh ấy đã tham gia nhiều cuộc thi tài năng,)

b. so we decided to walk to the stadium.

(vì vậy chúng tôi quyết định đi bộ đến sân vận động.)

3. We can go to a live concert at City Theatre,

(Chúng ta có thể đi xem một buổi hòa nhạc trực tiếp tại Nhà hát Thành phố,)

c. and they always have deep meanings.

(và chúng luôn mang những ý nghĩa sâu sắc.)

4. The traffic was really bad,

(Giao thông thực sự tồi tệ,)

d. but the judges never liked his songs.

(nhưng ban giám khảo không bao giờ thích các bài hát của anh ấy.)

1
5 tháng 2 2023

1c

2d

3a

4b

1.f

2.d

3.a

4.d

5.g

6.c

7.e

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

1 - f: an exclamation mark (!) - for an exclamation or an imperative.

(dấu chấm than (!) cho một câu cảm thán hoặc một mệnh lệnh.)

2 - d: a question mark (?) - at the end of a question.

(một dấu chấm hỏi (?) ở cuối câu hỏi.)

3 - a: a capital letter (A, B, C,...) - at the beginning of a sentence and with names, countries, nationalities and names of books, films and songs.

(một chữ cái viết hoa (A, B, C, ...) ở đầu câu và với tên, quốc gia, quốc tịch và tên sách, phim và bài hát.)

4 - b: a comma (,) - in lists and for pauses.

(dấu phẩy (,) phần liệt kê và sự tạm dừng.)

5 - g: an apostrophe (') (for example, we'e, Susan%) - in short forms and to show possession.

(dấu nháy đơn (') (ví dụ: we're, Susan's) ở dạng ngắn và để thể hiện sự sở hữu.)

6 - c: a full stop (.) - at the end of a sentence.

(một dấu chấm (.) ở cuối câu.)

7 - e: words in italics (for example, Thor, Coco) - when we say the title of a book, film or song.

(các từ in nghiêng (ví dụ, Thor, Coco) khi chúng ta nói tên sách, phim hoặc bài hát.)

18 tháng 6 2021

1 chủ ngữ là Mai

18 tháng 6 2021

sửa lại nha hehe

Mai brushes her teeth after meals

câu 2 

 I will come back tomorrow cx đc 

 

14 tháng 8 2023

1 - d

2 - c

3 - b

4 - a

9 tháng 1 2019

we sang and danced at the school festival

peter is going to the museum or the zoo

i'm going to stay at home

III. Give the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences.21. Nina (make) he own clothes. At the moment she (make) a dress for her sister.22. Yesterday when I (see) her, she (sit) in the garden.23. We just (come) from London and we (come) to see you in a few minutes.24. He (not keep) his appointment with you last Tuesday evening because at that time he (be) very busy.25. I think he (know) the way because he (come) here several times.26. Last night I (go) to a party. When I...
Đọc tiếp

III. Give the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences.

21. Nina (make) he own clothes. At the moment she (make) a dress for her sister.

22. Yesterday when I (see) her, she (sit) in the garden.

23. We just (come) from London and we (come) to see you in a few minutes.

24. He (not keep) his appointment with you last Tuesday evening because at that time he (be) very busy.

25. I think he (know) the way because he (come) here several times.

26. Last night I (go) to a party. When I (get) there, the room (be) full of people. Some of them (dance) and others (talk). One young woman (stand) by herself. I had never met her so I (introduce) myself to her.

27. I (write) my friend last week but she (not answer) my letter yet. I still (wait) for her reply.

28. It (be) very cold this year. I wonder when it is going to get warmer.

29. I can’t go with you because I (not finish) my homework.

30. She (work) in the company for three years and then (move) to a big city to work.

31. He (lose) his job last month and since then he (be) out of work.

      Why he (lose) his job?

         He (be) very rude to Mr. Pitt.

32. Billy (sleep) for almost 11 hours. You (not think) we should wake her up.

4
6 tháng 7 2021

1 makes - is making

2 saw - was sitting

3 have just come - will come

4 didn't keep - is

5 will know - has come

6 went - got - was - were dancing - were talking - was standing - introduced

7 wrote - hasn't answered - am still waiting

8 is

9 haven't finished

10 had work - moved

11 lost - has been - did he lose - was

12 has been sleeeping - don't think

6 tháng 7 2021

III. Give the correct form of the verbs in brackets to complete the sentences.

21. Nina (makes) he own clothes. At the moment she is making a dress for her sister.

22. Yesterday when I saw her, she was sitting in the garden.

23. We just (come) from London and we (come) to see you in a few minutes.

24. He (didn't keep his appointment with you last Tuesday evening because at that time he was very busy.

25. I think he (knows) the way because he (has come ) here several times.

26. Last night I (went) to a party. When I (got) there, the room (was) full of people. Some of them (were dancing) and others (were talking). One young woman (standing) by herself. I had never met her so I (introduced) myself to her.

27. I (wrote) my friend last week but she (did not answer) my letter yet. I still (have waited) for her reply.

28. It (is) very cold this year. I wonder when it is going to get warmer.

29. I can’t go with you because I (have not finished) my homework.

30. She (had worked) in the company for three years and then (moved) to a big city to work.

31. He (lost) his job last month and since then he (was) out of work.

      Why did he (lose) his job?

         He (was) very rude to Mr. Pitt.

32. Billy (has been sleeping) for almost 11 hours. You (don't think) we should wake her up.

30 tháng 6 2019

Cụm danh từ: adj + n, trình tự tính từ trước danh từ: kích cỡ trước màu sắc

=> short dark hair (mái tóc màu tối ngắn)

Cấu trúc phủ

Đáp án: They don’t have short dark hair

Tạm dịch: Họ không có mái tóc ngắn màu tối

10 tháng 7 2019

Cụm danh từ: adj + n,

- Trình tự tính từ trước danh từ: kích cỡ trước đặc diểm

=> long straight hair (tóc dài thẳng)

Đáp án: I have long straight hair

Tạm dịch: Tôi có mái tóc dài thẳng

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

1. We always watch fireworks on New Year’s Eve.

(Chúng tôi luôn luôn xem pháo hoa vào đêm giao thừa.)

Trạng từ chỉ tần suất “always” – luôn luôn, đứng trước động từ thường “watch”

2. I never send cards on Valentine’s Day.

(Tôi không bao giờ gửi thiệp vào Ngày lễ tình nhân.)

Trạng từ chỉ tần suất “never” – không bao giờ, đứng trước động từ thường “send”

3. We sometimes visit neighbors on New Year’s Day.

(Chúng tôi thỉnh thoảng đến thăm hàng xóm vào ngày đầu năm mới.)

Trạng từ chỉ tần suất “sometimes” – thỉnh thoảng, đứng trước động từ thường “visit”

4. I don’t often get presents on my birthday.

(Tôi không thường xuyên nhận được quà vào sinh nhật của mình.)

Trạng từ chỉ tần suất “often” – thường, đứng trước động từ thường “get”

5. It’s usually hot on Independence Day.

(Trời thường xuyên nóng nực vào ngày Quốc khánh.)

Trạng từ chỉ tần suất “usually” – thường xuyên, đứng sau động từ “be”