Hợp chất hữu cơ Y có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO : mN = 14,4 : 3,6 : 12,8 : 5,6. Xác định ctpt của Y biết khi hóa hơi 29,12g Y thu được thể tích bằng thể tích của 14,08g khí CO2 trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Ai giải giúp mình với, cần gấp ạ !!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{Y\left(29,12g\right)}=n_{CO_2}=\dfrac{14,08}{44}=0,32\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_Y=\dfrac{29,12}{0,32}=91\left(g/mol\right)\)
Gọi CTPT của Y là CxHyOzNt.
\(\Rightarrow x:y:z:t=\dfrac{14,4}{12}:\dfrac{3,6}{1}:\dfrac{12,8}{18}:\dfrac{5,6}{14}=1,2:3,6:0,8:0,4=3:9:2:1\)
\(\Rightarrow\) CTĐGN của Y là (C3H9O2N)n (n nguyên dương)
\(\Rightarrow n=\dfrac{91}{12.3+9+16.2+14}=1\left(tm\right)\)
Vậy: CTPT của Y là C3H9O2N.
Tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol
Coi $n_{CO_2} = 4(mol) \Rightarrow n_{H_2O} = 3(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H :
$n_C = n_{CO_2} = 4(mol) ; n_H = 2n_{H_2O} = 6(mol)$
$m_C = 4.12 = 48(gam)$
$\Rightarrow m_O = 48.\dfrac{2}{3} = 32(gam)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{32}{16} = 2(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 4 : 6 : 2 = 2 : 3 : 1$
Vậy CTPT của A là $(C_2H_3O)_n$
Với n = 2 thì tồn tại CTCT : $OH-CH_2-C \equiv C-CH_2-OH$
Vậy CTPT là $C_2H_6O_2$
Theo đề bài ta có
Vì sản phẩm cháy thu được CO2 và H2O nên Y chắc chắn chứa C, H, có thể có O.
Khối lượng các nguyên tố trong 4,4 gam chất Y là:
Gọi CTPT của chất Y là CxHyOz . ta có như sau:
Vậy ta có x = 4, y = 8 và z = 2
CTPT của Y là C4H8O2
Đáp án A.
\(Đặt:CTHH:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=\dfrac{52.17}{12}:\dfrac{13.04}{1}:\dfrac{34.78}{16}=4.3475:13.04:2.17375=2:6:1\)
\(CTđơngiản:\left(C_2H_6O\right)_n\)
\(M_Y=\dfrac{9.2}{\dfrac{5.6}{28}}=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow46n=46\\ \Leftrightarrow n=1\)
\(Vậy:CTHH:C_2H_6O\)
a)
CTPT: CnH2n+2
\(\%C=\dfrac{12n}{14n+2}.100\%=83,72\%\)
=> n = 6
=> CTPT: C6H14
b)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,4}{16}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_Y=0,15\left(mol\right)\)
=> \(M_Y=\dfrac{8,7}{0,15}=58\left(g/mol\right)\)
=> CTPT: C4H10
c) CTPT: CnH2n+2
Xét \(\dfrac{m_C}{m_H}=\dfrac{12.n}{1\left(2n+2\right)}=4\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H6
d)
Giả sử các khí đo ở điều kiện sao cho 1 mol khí chiếm thể tích V lít
\(n_{C_nH_{2n+2}}=\dfrac{1}{V}\left(mol\right)\); \(n_{O_2}=\dfrac{6,5}{V}\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 --to--> nCO2 + (n+1)H2O
=> \(\dfrac{1}{V}.\dfrac{3n+1}{2}=\dfrac{6,5}{V}\)
=> n = 4
=> CTPT: C4H10
e)
CTPT: CnH2n+2
=> CTPT của dẫn xuất monoclo: CnH2n+1Cl
=> \(\%Cl=\dfrac{35,5}{14n+36,5}.100\%=55,039\%\)
=> n = 2
=> CTPT: C2H6
Ta có \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2(mol);n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2(mol)\)
Bảo toàn C và H: \(n_{C}=0,2(mol);n_{H}=0,4(mol)\)
\(\Rightarrow m_A=m_C+m_H=0,2.12+0,4.1=2,8<6\)
Do đó A chứa O
\(\Rightarrow m_O=6-2,8=3,2(g)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2(mol)\)
Đặt \(CTHH_A:C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=0,2:0,4:0,2=1:2:1\\ \Rightarrow CTPT_A:CH_2O\)
Đáp án B
Thuốc thử |
Mẫu thử |
Hiện tượng |
Dung dịch NaHCO3 |
X |
Có bọt khí |
Dung dịch AgNO3/NH3,t0 |
X |
Kết tủa Ag trắng sáng |
Y |
Kết tủa Ag trắng sáng |
|
Z |
Không hiện tượng |
|
Cu(OH)2/OH- |
Y |
Dung dịch xanh lam |
Z |
Dung dịch xanh lam |
|
T |
Dung dịch tím |
Y/2=29
=>Y=58
=>MX=58
\(X+O_2\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CO_2:0.1\left(mol\right)\\H_2O:0.125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=>\(n_C=0.1\left(mol\right);n_H=0.25\left(mol\right)\)
=>\(m_C=0.1\cdot12=1.2\left(g\right);m_H=0.25\left(g\right)\)
\(m_O=1.45-1.2-0.25=0\)
=>Ko có O trong X
nC:nH=0,1:0,25=2:5
=>X sẽ có CTĐG nhất là \(C_2H_5\)
=>CTPT là \(\left(C_2H_5\right)_x\)
mà MX=58
nên 2*12x+5x=58
=>29x=58
=>x=2
=>CTPT là \(C_4H_{10}\)
Ta có: \(n_{Y\left(29,12\left(g\right)\right)}=n_{CO_2}=\dfrac{14,08}{44}=0,32\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_Y=\dfrac{29,12}{0,32}=91\left(g/mol\right)\)
Gọi: CTPT của Y là CxHyOzNt.\(\Rightarrow x:y:z:t=\dfrac{14,4}{12}:\dfrac{3,6}{1}:\dfrac{12,8}{16}:\dfrac{5,6}{14}=1,2:3,6:0,8:0,4=3:9:2:1\)
→ Y có CTĐGN là (C3H9O2N)n (n nguyên dương)
Có: \(n=\dfrac{91}{12.3+9+16.2+14}=1\left(tm\right)\)
Vậy: CTPT của Y là C3H9O2N.