Hãy hoàn thành nội dung của bảng sau:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
đặc điểm cấu tạo:
-cơ thể gồm: phần đầu - ngực và bụng
chức năng các phần phụ:
- phần đầu- ngực:
+ đôi kìm có tuyến độc: bắt mồi và tự vệ
+đôi chân xúc giác: cảm giác về khứu giác và xúc giác
+ 4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới
- phần bụng
+ phía trc là đôi khe thở: hô hâp
+ ở giữa là một lỗ sinh dục: sinh sản
+ phía sau là các núm tuyến tơ: sinh sản ra tơ nhện
đặc điểm chung của lớp sâu bọ
- cơ thể có 3 phần riêng biệt, đầu có 1 đôi rau, ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh, hô hấp bằng ống khí
Vai trò: sâu bọ có vai trò quan trongj trong thiên nhiên và trong đời sống con người. Một số sâu bọ làm hại cho cây trông ns riêng và sản xuất nông nghiệp ns chung
Đặc điểm cấu tạo.
- Cơ thể gồm 2 phần:
+ Đầu ngực:
Đôi kìm có tuyến độc→ bắt mồi và tự vệ
Đôi chân xúc giác phủ đầy lông→Cảm giác về
khứu giác
4 đôi chân bò→ Di chuyển chăng lưới
+ Bụng:
Đôi khe thở→ hô hấp
Một lỗ sinh dục→ sinh sản
Các núm tuyến tơ→ Sinh ra tơ nhện
Chức năng:
* Chăng lưới
* Bắt mồi
Kết luận: - Chăng lưới săn bắt mồi sống
- Hoạt động chủ yếu vào ban đêm.
Môi trường tự nhiên | Vị trị địa lí lãnh thổ | Một số đặc điểm tự nhiên |
Xích đạo ẩm | Bồn địa Công-gô, duyên hải ven vịnh Ghi-nê | Rừng rậm xanh quanh năm |
Nhiệt đới | Ua-ga-đu-gu, bồn địa Nin Thượng, Lu-bum-ba-si, sơn nguyên Đông Phi, bồn địa Ca-la-ha-ri, Ma-đa-ga-xca | Rừng thưa, Xavan cây bụi |
Hoang mạc | Hoang mạc Xa-ha-ra, hoang mạc Ca-la-ha-ri, hoang mạc Na-mip | Khí hậu khắc nghiệt, mưa hiếm; thực, động vật nghèo nàn |
Địa trung hải | Dãy At-lat, Kêp-tao | Mùa đông mát mẻ, có mưa nhiều; Mùa hạ nóng và khô; Thảm thực vật là rừng cây bụi lá cứng |
Loại nông sản |
phân bố ( quốc gia, khu vực) |
Cây công nghiệp - Ca cao - Cà phê |
- Một số nước ở Tây Phi ven vịnh Ghi-nê. - Phía Tây, phía Đông châu Phi |
Cây lương thực - Lúa mì - Ngô |
- Phía Bắc, phía Nam châu Phi, Cộng Hoà Nam Phi - Phía Nam, phía Bắc, ven biển |
Cây ăn quả - Nho - Cam, chanh |
- Phía bắc, phía Nam châu Phi, ven biển |
Chăn nuôi - Bò - Cừu, dê |
- Đông Phi, Đông Nam |
Nếu là sách vnen thì bạn nhìn vào cái khung màu xanh ở trang 55 ấy bạn. Trong đó nó có để hết đấy, tại nhiều quá mình lười viết ra.
Trong bảng mình chỉ biết : một số đặc điểm tự nhiên thôi bạn ơi
Điều kiện tự nhiên | Đặc điểm | Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội |
Khí hậu | - Phần lớn lãnh thổ nằm trong vùng khí hậu ôn đới mang tính chất gió mùa. - Khí hậu có sự phân hóa từ bắc xuống nam: + Phía bắc có khí hậu ôn đới; + Phía nam có khí hậu cận nhiệt đới. - Khí hậu còn có sự phân hóa ở những khu vực địa hình núi cao. | - Sự phân hóa của khí hậu tạo thuận lợi cho Nhật Bản đa dạng hoá cơ cấu cây trồng, vật nuôi và phát triển du lịch. - Thường xảy ra thiên tai, gây ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất. |
Những con bê cái | Những con bê đực |
---|---|
- như những bé gái - rụt rè - ăn nhỏ nhẹ, từ tốn |
- như những bé trai - bạo dạn - ăn vội vàng |
Các yếu tố
ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật
Cơ chế tác động
Ứng dụng vào đời sống
pH
Ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa vật chất trong tế bào, hoạt tính enzyme, sự hình thành ATP,…
- Tạo môi trường pH phù hợp cho các vi sinh vật có lợi phát triển tối ưu.
- Tạo môi trường pH bất lợi nhằm ức chế vi sinh vật gây hại cho con người.
Độ ẩm
Vi sinh vật rất cần nước vì ảnh hưởng đến sự hòa tan các chất dinh dưỡng, thủy phân cơ chất,... Nếu không có nước, vi sinh vật sẽ ngừng sinh trưởng và hầu hết sẽ chết.
- Tạo độ ẩm phù hợp cho các vi sinh vật có lợi phát triển tối ưu.
- Tạo độ ẩm bất lợi (phơi khô) nhằm ức chế các vi sinh vật gây hại cho con người.
Nhiệt độ
Ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sinh hóa học trong tế bào. Mỗi loài vi sinh vật có thể tồn tại và hoạt động tốt nhất trong một phạm vi nhiệt độ nhất định.
- Tạo nhiệt độ phù hợp cho vi sinh vật có lợi phát triển tối đa.
- Tăng nhiệt độ để tiêu diệt hoặc hạ nhiệt độ để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật gây hại.
Ánh sáng
Tác động đến quá trình quang hợp ở vi khuẩn quang tự dưỡng; tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động định hướng,… Những tia sáng có bước sóng ngắn có thể ức chế hoặc tiêu diệt vi khuẩn bằng cách gây đột biến, làm biến tính protein,…
- Tạo môi trường ánh sáng phù hợp cho những vi sinh vật có lợi phát triển tối đa.
- Sử dụng tia sáng có bước sóng ngắn (tia X, tia gama,...) để ức chế, tiêu diệt vi sinh vật gây hại.
Áp suất
thẩm thấu
Khi đưa vi sinh vật vào môi trường ưu trương, nước trong cơ thể vi sinh vật bị rút ra ngoài, gây co nguyên sinh làm chúng không thể phân chia được.
- Tạo môi trường ưu trương để gây co nguyên sinh nhằm ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật gây hại.
Các chất
dinh dưỡng
Ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của vi sinh vật.
- Tạo môi trường dinh dưỡng phù hợp cho những vi sinh vật có lợi phát triển như trong nuôi cấy thu sinh khối,…
- Loại bỏ các vi lượng nhằm ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật gây hại.
Chất
sát khuẩn
Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế không chọn lọc các vi sinh vật gây bệnh nhưng không làm tổn thương đến da và mô sống của cơ thể.
- Dùng để sát khuẩn trong y tế và trong đời sống hằng ngày.
Chất
kháng sinh
Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật gây bệnh một cách chọn lọc theo nhiều cơ chế khác nhau như ức chế tổng hợp thành tế bào, protein,…
- Dùng để chữa bệnh nhiễm khuẩn cho người và động vật.