Dựa vào Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol benzene C6H6(l) trong khí oxygen, tạo thành CO2(g) và H2O(l). So sánh lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g propane C3H8(g) với lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g benzenne C6H6(l).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nC2H2 = 1/26 (mol)
Đốt cháy 1/26 mol C2H2 tỏa ra 49,98 kJ
=> Đốt cháy 1 mol C2H2 tỏa ra x kJ
=> x = 1 x 49,98 : (1/26) = 1299,48 kJ
=> ${\Delta _r}H_{298}^0$ = -1299,48 kJ (vì đây là phản ứng tỏa nhiệt nên enthalpy mang giá trị âm)
\(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2->2CO_2+3H_2O\\ \Delta_rH^o_{298}=2\left(-393,5\right)+3\left(-285,8\right)-\left(-84,7\right)\\ \Delta_rH^o_{298}=-1559,7kJ\)
Phương trình nhiệt hoá học thì không cần ghi điều kiện nhé.
\(\Delta_rH=-\dfrac{50,01kJ}{\dfrac{1}{26}mol}=-1300,26kJ\cdot mol^{-1}\)
Mặt khác, khi đốt 1 mol methane chỉ toả ra lượng nhiệt khoảng 890,2 kJ, thấp hơn nhiều so với acetylene nên acetylene được dùng trong đèn xì.
\(\Delta_fH^{^{ }o}_{298}\left[CH_4\right]=-\left(-890,3-\left(-393,5\right)-\left(-285,8\right)\right)\\ \Delta_fH^{^{ }o}_{298}\left[CH_4\right]=211kJ\cdot mol^{-1}\)
Chọn đáp án A
● Vì Y chỉ tạo từ H 2 N - C n H 2 n C O O H nên ta quy đổi Y về C 2 H 3 O N , C H 2 v à H 2 O .
n H 2 O = n Y = 0,1 mol
Do Y là tetrapeptit nên n C 2 H 3 N O = 4nY = 0,4 mol.
● Đặt x = n C H 2 .
Bảo toàn C: n C O 2 = 2 * 0,4 + x = x + 0,8
Bảo toàn H: 2 n H 2 O = 3 * 0,4 + 2x + 2 * 0,1 = 2x + 1,4 ⇒ n H 2 O = x + 0,7
Ta có: m C O 2 + m H 2 O = 44 * (x + 0,8) + 18 * (x + 0,7) = 72,6
⇒ x = 0,4 mol.
● Vì n C 2 H 3 N O = n C H 2 = 0,4 mol nên amino axit tạo thành X, Y là H 2 N - C H - C H 3 - C O O H A l a .
Do đó: X là C 3 H 7 N O 2 5 – 4 H 2 O = C 15 H 27 O 6 N 5 .
Cho sản phẩm cháy vào H 2 S O 4 đặc thì chỉ có H 2 O bị hấp thu nên khối lượng bình tăng là do H 2 O gây ra.
Bảo toàn H: n H 2 O = 27 . n X 2 = 0,135 mol
Vậy m = 0,135 * 18 = 2,43 gam.
Do lấy dư 20% oxi so với lượng cần đốt cháy nên lượng oxi đã lấy là:
Tổng khối lượng CO2 và SO2 :
Chú ý:
Lượng O2 lấy dư 20% so với với lượng cần thiết => tính mol O2 chính xác
a) $C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
b) $n_{C_2H_5OH} = \dfrac{9,2}{46} = 0,2(mol)$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = 2n_{C_2H_5OH} = 0,4(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)$
$n_{H_2O} = 3n_{C_2H_5OH} = 0,6(mol) \Rightarrow m_{H_2O} = 0,6.18 = 10,8(gam)$
c) $CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,4(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,4.100 = 40(gam)$