Tính tổng các phân số có mẫu là 12 nhỏ hơn -1/12 và lớn hơ 1/2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\dfrac{-1}{2}=\dfrac{-6}{12}\)
Các phân số có mẫu là 12 nhỏ hơn -1/12 và lớn hơn -6/12 là:
\(-\dfrac{2}{12};-\dfrac{3}{12};-\dfrac{4}{12};-\dfrac{5}{12}\)
Tổng của các phân số này là: \(\dfrac{-2}{12}+\dfrac{-3}{12}+\dfrac{-4}{12}+\dfrac{-5}{12}=\dfrac{-14}{12}=-\dfrac{7}{6}\)
ta có -1/2=-6/12
=> các số nhỏ hơn -1/12 và lớn hơn -6/12 là -2/12;-3/12;-4/12;-5/12
tổng là -2/12-3/12-4/12-5/12=-14/12=-7/6
Nhỏ hơn -1/12 và lớn hơn 1/12
Chỉ có thể là 0/12
0/12=0. Vậy tổng =0
1. Viết năm phân số có tử số lớn hơn mẫu số: \(\frac{5}{3}\); \(\frac{7}{3}\); \(\frac{3}{1}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{7}{4}\)
2. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Các phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 12 và tử số lớn hơn mẫu số là: \(\frac{7}{5}\); \(\frac{8}{4}\); \(\frac{9}{3}\); \(\frac{10}{2}\); \(\frac{11}{1}\)
b) Các phân số bé hơn 1 và có mẫu số bằng 6 là: \(\frac{1}{6}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{3}{6}\); \(\frac{4}{6}\); \(\frac{5}{6}\)
3. Viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Các phân số lớn hơn 1 và có tử số vừa lớn hơn 4 vừa bé hơn 7 là: \(\frac{5}{4}\); \(\frac{5}{3}\); \(\frac{5}{2}\); \(\frac{5}{1}\); \(\frac{6}{5}\); \(\frac{6}{4}\); \(\frac{6}{3}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{6}{1}\)
b) Các phân số có tích của tử số và mẫu số bằng 12 là: \(\frac{1}{12}\); \(\frac{12}{1}\); \(\frac{2}{6}\); \(\frac{6}{2}\); \(\frac{3}{4}\); \(\frac{4}{3}\)
Quy đồng lên ta được: \(-\frac{2}{3}=-\frac{8}{12}\)
\(-\frac{1}{4}=-\frac{3}{12}\)
Tất cả phân số có mẫu là 12 lớn hơn \(-\frac{2}{3}\) và nhỏ hơn \(-\frac{1}{4}\) là:
\(-\frac{4}{12};-\frac{5}{12};-\frac{6}{12};-\frac{7}{12}\)
Vậy tất cả các phân số có mẫu là 12 lớn hơn \(-\frac{2}{3}\) và nhỏ hơn \(-\frac{1}{4}\) là:
\(-\frac{4}{12};-\frac{5}{12};-\frac{6}{12};-\frac{7}{12}\)