1.Có tối đa bao nhiêu gam tinh thể Fe(No3).6H2O kết tinh từ 500ml dung dịchFe(NO3)3 0,1M
2.Cho 600g dung dịch CuSO4 10% bay hơi ở nhiệt độ không đổi(20oC) tới khi bay hết 400 gam nước, lúc đó sẽ có 1 phần CuSO4 kết tinh thành dạng tinh thể CuSO4.5H2Ovà dung dịch còn lại là dung dịch CuSO4 bão hoà ở 20oC có nồng độ là 20%. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O
1) \(n_{Fe\left(NO_3\right)_3.6H_2O}=n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,5.0,1=0,05\left(mol\right)\)
`=>` \(m_{Fe\left(NO_3\right)_3.6H_2O}=0,05.350=17,5\left(g\right)\)
2) \(m_{C\text{uS}O_4}=600.10\%=60\left(g\right)\)
Gọi \(n_{C\text{uS}O_4.5H_2O}=a\left(mol\right)\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{C\text{uS}O_4\left(t\text{á}ch.ra\right)}=160a\left(g\right)\\m_{C\text{uS}O_4.5H_2O\left(t\text{á}ch.ra\right)}=250a\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}m_{C\text{uS}O_4\left(c\text{ò}n.l\text{ại}\right)}=60-160a\left(g\right)\\m_{\text{dd}\left(c\text{ò}n.l\text{ại}\right)}=600-400-250a=200-250a\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(C\%_{C\text{uS}O_4\left(b\text{ã}o.h\text{òa}\right)}=\dfrac{60-160a}{200-250a}.100\%=20\%\)
`=>` \(a=\dfrac{2}{11}\left(mol\right)\)
`=>` \(m_{tinh.th\text{ể}.C\text{uS}O_4.5H_2O}=\dfrac{2}{11}.250=\dfrac{500}{11}\left(g\right)\)