Nearly everyone today has access to a computer at home
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hello , A.R.M.Y !
* OTHER STRUCTURES:
1 / You do not have a computer at home so you can not access the Internet (You need a computer)
=> I wish i have a computer.
2 / They often went to Vung Tau on weekends.
=> They used the weekend to go to Vung Tau .
3/ I went to bed early because I was tired.
=> I was tired so I want to go to bed early.
LÀM VÀ GIẢI THÍCH GIÚP MÌNH VỚI.
15. For years, tablets have enriched our lives at work and at home, allowing us to stay ____ and access information with ease.
A. connecting B. connected C. connect D. connection
16. Viet Nam has abundant mineral water sources, ____ throughout the country.
A. be found B. finding C. find D. found
17. Some private companies in China try to avoid employing women of child bearing ____ and sometimes sack them once they are going to have a baby.
A. years B. time C. old D. age
18. The ____ mangrove forest is home to a variety of wildlife. A. flooded B. flood C. flooding D. floods
19. Saudi Arabia is the last country to allow women to vote, and this is a first step in the long ____ of the gender equality.
A. struggle B. way C. distance D. direction
20. In addition, Hawaii is home to some magnificent botanical gardens, opportunities for animal ____ education, and cultural engagement.
A. conservationist B. conserve
C. conservation D.conservational
21. Computer games ____ encourage players to move up levels and earn high scores may help develop mathematical skills.
A. they B. those C. which D. whose
22. All forms of discrimination against all women and girls ____ immediately everywhere.
A. must be allowed B. must be followed
C. must be taken away D. must be ended
23. A major issue for teachers ____ allow students to use their own devices is how to provide online access to such devices. A. who B. those C. they D. ones
24. A common reason that someone ____ more for similar work is because of his or her experience or “length of service”.
A. can be paid B. must be paid
C. may be paid D. should not be paid
25. The examination papers ____ by machine. The students ____ of their results next week.
A. should be scored - are told B. will score - will be said C. can be scored - can be told D. are scored - will be informed
26. In New York State, you can sleep green by staying at one of the hotels, committing to ____ practices.
A. environmentally friendly B. friendly environmentally C.
environment friendly D. environmental friendly
27. When is that letter ____?
A. be sent B. to sent C. going to be sent D. going to
Chọn D
Thông tin: Another problem that exacerbates these disparities is that African-Americans, Hispanics, and Native Americans hold few of the jobs in information technology. Women hold about 20 percent of these jobs and are receiving fewer than 30 percent of the Computer Science degrees. The result is that women and members of the most oppressed ethnic groups are not eligible for the jobs with the highest salaries at graduation.
Dịch nghĩa: Một vấn đề khác mà làm trầm trọng thêm những sự bất bình đẳng là người Mĩ gốc Phi, gốc Tây Ban Nha, và người Mĩ bản địa giữ rất ít trong số các công việc công nghệ thông tin. Phụ nữ giữ khoảng 20 phần trăm của các công việc này và đang nhận được ít hơn 30 phần trăm bằng cấp khoa học máy tính. Kết quả là phụ nữ và các thành viên của các nhóm dân tộc bị áp bức nhất không đủ điều kiện cho các công việc với mức lương cao nhất khi tốt nghiệp.
Như vậy nguyên nhân chính khiến phụ nữ và dân tộc thiểu số không nhận được việc làm trong lĩnh vực công nghệ máy tính là do họ không có bằng cấp cần thiết.
Phương án D. They do not possess the educational qualifications = họ không sở hữu những bằng cấp giáo dục, là phương án chính xác nhất.
A. They do not have an interest in technology = Họ không có một mối quan tâm đến công nghệ.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. They prefer training for jobs with higher salaries = Họ thích đào tạo cho công ăn việc làm với mức lương cao hơn.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. They are not admitted to the degree programs - Họ không được nhận vào các chương trình đại học.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án D
Thông tin: Another problem that exacerbates these disparities is that African-Americans, Hispanics, and Native Americans hold few of the jobs in information technology. Women hold about 20 percent of these jobs and are receiving fewer than 30 percent of the computer science degrees. The result is that women and members of the most oppressed ethnic groups are not eligible for the jobs with the highest salaries at graduation.
Dịch nghĩa: Một vấn đề khác mà làm trầm trọng thêm những sự bất bình đẳng là người Mỹ gốc Phi, gốc Tây Ban Nha, và người Mỹ bản địa giữ rất ít trong số các công việc công nghệ thông tin. Phụ nữ giữ khoảng 20 phần trăm của các công việc này và đang nhận được ít hơn 30 phần trăm bằng cấp khoa học máy tính. Kết quả là phụ nữ và các thành viên của các nhóm dân tộc bị áp bức nhất không đủ điều kiện cho các công việc với mức lương cao nhất khi tốt nghiệp.
Như vậy nguyên nhân chính khiến phụ nữ và dân tộc thiểu số không nhận được việc làm trong lĩnh vực công nghệ máy tính là do họ không có bằng cấp cần thiết.
Phương án D. They do not possess the educational qualifications = họ không sở hữu những bằng cấp giáo dục, là phương án chính xác nhất.
A They do not have an interest in technology = Họ không có một mối quan tâm đến công nghệ.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. They prefer training for jobs with higher salaries = Họ thích đào tạo cho công ăn việc làm với mức lương cao hơn.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. They are not admitted to the degree programs = Họ không được nhận vào các chương trình đại học.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án D
Thông tin: Another problem that exacerbates these disparities is that African-Americans, Hispanics, and Native Americans hold few of the jobs in information technology. Women hold about 20 percent of these jobs and are receiving fewer than 30 percent of the Computer Science degrees. The result is that women and members of the most oppressed ethnic groups are not eligible for the jobs with the highest salaries at graduation.
Dịch nghĩa: Một vấn đề khác mà làm trầm trọng thêm những sự bất bình đẳng là người Mĩ gốc Phi, gốc Tây Ban Nha, và người Mĩ bản địa giữ rất ít trong số các công việc công nghệ thông tin. Phụ nữ giữ khoảng 20 phần trăm của các công việc này và đang nhận được ít hơn 30 phần trăm bằng cấp khoa học máy tính. Kết quả là phụ nữ và các thành viên của các nhóm dân tộc bị áp bức nhất không đủ điều kiện cho các công việc với mức lương cao nhất khi tốt nghiệp.
Như vậy nguyên nhân chính khiến phụ nữ và dân tộc thiểu số không nhận được việc làm trong lĩnh vực công nghệ máy tính là do họ không có bằng cấp cần thiết.
Phương án D. They do not possess the educational qualifications = họ không sở hữu những bằng cấp giáo dục, là phương án chính xác nhất.
A. They do not have an interest in technology = Họ không có một mối quan tâm đến công nghệ.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. They prefer training for jobs with higher salaries = Họ thích đào tạo cho công ăn việc làm với mức lương cao hơn.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. They are not admitted to the degree programs - Họ không được nhận vào các chương trình đại học.
Không có thông tin như vậy trong bài.
ĐÁP ÁN D
Thông tin: Another problem that exacerbates these disparities is that African-Americans, Hispanics, and Native Americans hold few of the jobs in information technology. Women hold about 20 percent of these jobs and are receiving fewer than 30 percent of the Computer Science degrees. The result is that women and members of the most oppressed ethnic groups are not eligible for the jobs with the highest salaries at graduation.
Dịch nghĩa: Một vấn đề khác mà làm trầm trọng thêm những sự bất bình đẳng là người Mĩ gốc Phi, gốc Tây Ban Nha, và người Mĩ bản địa giữ rất ít trong số các công việc công nghệ thông tin. Phụ nữ giữ khoảng 20 phần trăm của các công việc này và đang nhận được ít hơn 30 phần trăm bằng cấp khoa học máy tính. Kết quả là phụ nữ và các thành viên của các nhóm dân tộc bị áp bức nhất không đủ điều kiện cho các công việc với mức lương cao nhất khi tốt nghiệp.
Như vậy nguyên nhân chính khiến phụ nữ và dân tộc thiểu số không nhận được việc làm trong lĩnh vực công nghệ máy tính là do họ không có bằng cấp cần thiết.
Phương án D. They do not possess the educational qualifications = họ không sở hữu những bằng cấp giáo dục, là phương án chính xác nhất.
A. They do not have an interest in technology = Họ không có một mối quan tâm đến công nghệ.
Không có thông tin như vậy trong bài.
B. They prefer training for jobs with higher salaries = Họ thích đào tạo cho công ăn việc làm với mức lương cao hơn.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. They are not admitted to the degree programs - Họ không được nhận vào các chương trình đại học.
Không có thông tin như vậy trong bài.
Đáp án A
Thông tin: If computers and the Internet are to be used to promote equality, they will have to become accessible to populations that cannot currently afford the equipment which needs to be updated every three years or so..
Dịch nghĩa: Nếu máy tính và Internet được sử dụng để thúc đẩy sự bình đẳng, chúng sẽ phải trở nên dễ tiếp cận với các nhóm dân số hiện không có khả năng chi trả cho thiết bị mà cần được cập nhật mỗi ba năm hoặc lâu hơn. Như vậy có thể suy ra rằng người sử dụng không chỉ phải mua thiết bị mà còn phải tốn chi phí để nâng cấp, sửa chữa định kì.
Phương án A. The cost of replacing equipment is a problem = chi phí thay thế thiết bị là một vấn đề.
B. Technology will be more helpful in three years = Công nghệ sẽ hữu ích hơn trong ba năm.
Không có thông tin như vậy trong bài.
C. Better computers need to be designed = máy tính tốt hơn cần phải được thiết kế.
Không có thông tin như vậy trong bài.
D. Schools should provide newer computers for students = Các trường học cần cung cấp máy tính mới dành cho sinh viên.
Không có thông tin như vậy trong bài.