Bài 6: để hòa tan hết 9,6 gam magie cần dùng vừa đủ 200 gam dung dịch axit axetic
a)tính c% của dung dịch được ở đktc
b)tính thể tích khí thu được ở đktc
Bài 7 : đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam rượi etylic
a) tính thể tích khí CO2 tạo ra ở đktc
b)tính thể tích ko khí ( ở đktc) cần dùng cho phản ứng trên , biết oxi chiếm 20% thể tích ko khí
Bài 8 : cho từ từ dung dịch axit axetic vào ống nghiệm có chứa 12g CaCO3 . khi thấy lượng CaCO3 vừa tan hết thì thấy lượng dung dịch axit axetic đã dùng 200g
a) tính C% của dung dịch axit đã dùng
b) tính thể tích của khí thu được(đktc)
Bài 6 :
\(a) Mg + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Mg + H_2\\ n_{H_2} = n_{(CH_3COO)_2Mg} = n_{Mg} = \dfrac{9,6}{24} = 0,4(mol)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 9,6 + 200 - 0,4.2 = 208,8(gam)\\ C\%_{(CH_3COO)_2Mg} = \dfrac{0,4.142}{208,8}.100\% = 27,2\%\\ b) V_{H_2} = 0,4.22,4 = 8,96(lít)\)
Bài 7 :
\(a) n_{C_2H_5OH} = \dfrac{4,6}{46} = 0,1(mol)\\ C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O\\ n_{CO_2} = 2n_{C_2H_5OH} = 0,2(mol)\\ V_{CO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ b) n_{O_2} = 3n_{C_2H_5OH} = 0,3(mol)\\ V_{kk} = \dfrac{0,3.22,4}{20\%} = 33,6(lít)\)
Bài 8 :
\(n_{CaCO_3} = \dfrac{12}{100} = 0,12(mol)\\ CaCO_3 + 2CH_3COOH \to (CH_3COO)_2Ca + CO_2 + H_2\\ n_{CH_3COOH} = 2n_{CaCO_3} = 0,24(mol)\\ C\%_{CH_3COOH} = \dfrac{0,24.60}{200}.100\% = 7,2\%\\ b) n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,12(mol)\\ V_{CO_2} = 0,12.22,4 = 2,688(lít)\)