1. Cho lai hai giống cà chua thân đỏ thẫm thuần chủng với cà chua thân xanh lục, được F. đều cho cà chua thân đỏ thẫm. F. giao phấn với nhau được F2 có 75% thân đỏ thẫm: 25% thân xanh lục. Hãy giải thích kết quả phép lại bằng sơ đồ lai. 2. Cho hai giống cá kiếm thuần chủng mắt đen và mắt đỏ giao phối với nhau được F1 toàn các tiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F, sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một nhân tố di truyền quy định.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét kết quả ở F1 giữa cà thân đỏ thẫm thuần chủng với cà thân xanh lục lá chè có 100% thân đỏ lá chè
-> đỏ thẫm và lá chè là tính trạng trội
Quy ước:
A: đỏ thẫm > a: xanh lục
B: lá chè > b: lá nguyên
Xét kết quả ở F2 có 363 trà đỏ thẫm lá chè : 118 trà đỏ thẫm lá nguyên : 120 cà xanh lục lá chè : 40 trà xanh lục lá nguyên ~ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của định luật phân li độc lập.
Viết SĐL
PTC: ♂️ cà đỏ thẫm lá nguyên × ♀️ trà xanh lục lá chè
AAbb × aaBB
GP: Ab aB
-> F1: TLKG 100% AaBb
TLKH 100% đỏ thẫm lá chè
F1×F1: ♂️ đỏ thẫm lá chè × ♀️ đỏ thắm lá chè
AaBb × AaBb
GF1: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
-> F2: TLKG 9/4A_B_ : 3/4A_bb : 3/4aaB_ : 1/4aabb
TLKH 363 cà đỏ thẫm lá chè : 118 cà đỏ thẫm là nguyên : 120 cà xanh lục lá chè : 40 trà xanh lục lá nguyên
(Đáp án ko bt đúng sai 🥲)
Chúc học tốt nhá 🤗
Quy ước : A : tt trội ; a : tt lặn
Sơ đồ lai
P : AA (trội) x aa ( lặn)
G A a
F1: Aa (100% trội)
F1xF1: Aa (trội) x Aa (trội)
G A, a A , a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 trội : 1 lặn
Ở một loài thực vật, tính trạng hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài. a. Hãy quy ước gen cho trường hợp trên. b. Cây hạt tròn có mấy KG? Đó là những KG nào? c. Hãy xác định tỉ lệ KG, KH ở đời con trong phép lai sau: Hạt tròn x Hạt dài. Từ đó, hãy nêu cách để xác định KG của cây hạt tròn?
`*` Quy ước kiểu gen:
`+` `A`: đỏ thẫm
`+` `a`: xanh lục
`-` Vì `F_1` thu được `75%` thân đỏ thẫm `:25%` thân xanh lục `->` Tỉ lệ `3:1`
Ta có: `P:` thân đỏ thẫm `xx` thân đỏ thẫm `->` `P: A- xx A-`
Mà: `F_1` có thân lục `a`
`->` `P` là dị hợp
`=>P: Aa xx Aa`.
Xét tỉ lệ kiểu hình ở F1:
75% đỏ thẫm:25% xanh lục ~3:1
=> tỉ lệ 3:1 tuân theo quy luật phân tính của Menden
=> mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử
=> kiểu gen P: Aa x Aa
P Aa( đỏ thẫm) x Aa( đỏ thẫm)
Gp A,a A,a
F1 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình :3 đỏ thẫm :1 xanh lục
Xét tỉ lệ kiểu hình ở F1:
75% đỏ thẫm:25% xanh lục ~3:1
=> tỉ lệ 3:1 tuân theo quy luật phân tính của Menden
=> mỗi bên P cho ra 2 loại giao tử
=> kiểu gen P: Aa x Aa
P Aa( đỏ thẫm) x Aa( đỏ thẫm)
Gp A,a A,a
F1 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình :3 đỏ thẫm :1 xanh lục
Đáp án: d
Giải thích:
- Ta có: P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục.
- Thân xanh lục có kiểu gen aa nhận 1 giao tử a từ bố và 1 giao tử a từ mẹ nên P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm có kiểu gen P: Aa × Aa
- Sơ đồ lai:
Vì F1 thu được 100% thân đỏ thẫm
-quy ước gen: đỏ thẫm - A
xanh lục - a
=> F1 có kiểu gen Aa=> F1 dị hợp => P thuần chủng
Sơ đồ lai:
P: AA ( đỏ thẫm) x aa( xanh lục)
G: A a
F1: Aa ( 100% đỏ thẫm)
F1x F1: Aa ( đỏ thẫm) x Aa( đỏ thẫm)
G: A,a A,a
F2: 1 AA: 2 Aa: 1 aa ( 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục)
a)Vì lai đỏ thẫm x xanh lục thu dc F1 100% đỏ thẫm
=> đỏ thẫm THT so với xanh lục
Quy ước gen : A đỏ thẫm. a xanh lục
Vì lai đỏ thẫm x xanh lục => F1 dị hợp => kiểu gen: Aa
F1 thụ phấn :
F1: Aa( đỏ thẫm). X. Aa( đỏ thẫm)
GF1. A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 đỏ thẫm :1 xanh lục
b)kiểu gen F2: AA , Aa,aa
TH1: F2: AA( đỏ thẫm). x. AA( đỏ thẫm)
GF2. A. A
F3: AA(100% đỏ thẫm)
TH2: F2: AA( đỏ thẫm). x. Aa( đỏ thẫm)
GF2. A. A,a
F3: 1AA:1Aa(100% đỏ thẫm)
TH3; F2. Aa( đỏ thẫm). x. Aa( đỏ thẫm)
GF2: A,a. A,a
F3: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 đỏ thẫm:1 xanh lục
TH4: F2: AA( đỏ thẫm). x. aa( xanh lục)
GF2: A. a
F3: Aa(100% đỏ thẫm)
TH5: F2: Aa( đỏ thẫm). x. aa( xanh lục)
GF2: A,a. a
F3: 1Aa:1aa
kiểu hình:1 đỏ thẫm:1 xanh lục
tH6; F2. aa( xanh lục). x. aa( xanh lục)
GF2. a. a
F3: aa( 100% xanh lục)