a)Ở lúa Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp cho lúa Thân cao lai với thân thấp. Hãy xác định kiểu gen lúa Thân cao và cho biết kết quả kiểu gen và kiểu hình ở F1? b)một phân tử ADN có tổng số nu A= 1200 số nu G=1800 Hãy tính số liên kết hiđrô trong phân tử ADN?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài này có 2 trường hợp do chưa biết cây lúa thân cao có phải là dòng thuần chủng hay không.
Quy ước:
A: lúa thân cao
a: lúa thân thấp
TH1: cây lúa thân cao có kiểu gen là AA
P: AA x aa
(đến đây bạn tự làm típ và kq là: TLKG: 1Aa; TLKH: 100% lúa thân cao)
TH2: cây lúa thân cao có kiểu gen là Aa
P: Aa x aa
(kq: TLKG: 1Aa:1aa; TLKH: 50%lúa thân cao: 50% lúa thân thấp)
P/s: TLKG là tỉ lệ kiểu gen, TLKH là tỉ lệ kiểu hình
trg quá trình trình bày có j sai mong bạn thông cảm nhưng cơ bản thì hướng làm là như vầy =)
a) KG cây cao: AA, Aa
b) P: AA(cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1: Aa(cao) x Aa (cao)
G A,a A,a
F2: 1AA: 2Aa: 1aa
TLKH: 3 cao: 1 thấp
TK ạ
Quy ước gen
A : thân cao
a : thân thấp
a. Kiêu gen của cây thân cao
- AA : thân cao
-Aa : thân cao
b.
Sơ đồ lai
P:AAP:AA x aaaa
Thân cao Thân thấp
G:AG:A aa
F1:AaF1:Aa
Kiểu hình : 100100% thân cao
1F1FxF1:AaF1:Aa x AaAa
G:A,aG:A,a A,aA,a
F2:1AA:2Aa:1aaF2:1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình : 33 thân cao : 11 thân thấp
* Để xác định kiểu gen của những cây lúa thân cao thuần chủng ta đem lai phân tích
-> Nếu Fa đồng tính thì cây đem lai thuần chủng
Sơ đồ lai
P:AAP:AA x aaaa
Thân cao Thân thấp
G:AG:A aa
Fa:AaFa:Aa
Kiểu hình : 100100% thân cao
-> Cây thân cao đem lai thuần chủng
Quy ước Thân cao: A
Thân thấp: a
a. Thân cao: AA;Aa
Thân thấp: aa
b. Sơ đồ lai:
P: Thân cao AA x Thân thấp aa
F1: Aa (100% cao)
Tỉ lệ kiểu hình F2?
(Đề không cho F1 lai với gì mà sao ra F2 được?)
Thường TV F1 là giao phấn, tự thụ phấn
Quy ước gen: A thân cao, a thân thấp
Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, suy ra:
- Kiểu hình thân cao có kiểu gen: AA hoặc Aa
- Kiểu hình thân thấp có kiểu gen aa
a. P thân cao x thân thấp => có hai trường hợp: AA x aa hoặc Aa x aa
Sơ đồ lai 1:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% thân cao)
Sơ đồ lai 2:
P: Aa x aa
G: A, a a
F1: 1Aa: 1aa (50% thân cao: 50% thân thấp)
b. Nếu F1 thu được tỷ lệ 3 thân cao 1 thân thấp thì cả bố mẹ P phải có kiểu hình thân cao và kiểu gen dị hợp tử Aa.
Phép lai:
P: Aa x Aa
G: A, a A, a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 thân cao: 1 thân thấp)
quy ước:
-A:quy định tính trạng thân cao
-a:quy định tính trạng thân thấp
a/
-cây thân cao có kiểu gen: AA hoặc Aa
-cây thân thấp có kiểu gen:aa
-sơ đồ 1:
P: AA x aa
GP:A a
F1: Aa
-sơ đồ 2:
P:Aa x aa
GP:A,a a
F1: 1Aa:1aa
b/
vì F1 thu được có tỉ lệ 3 thân cao:1 thân thấp nên P là phép lai giữa hai cá thể mang kiểu gen dị hợp:Aa
-sơ đồ lai:
P:Aa x Aa
GP:A,a A,a
TLKGF1:1AA:2Aa:1aa
TLKHF1:3 thân cao:1 thân thấp
Đáp án C
Ở lúa, A-thân cao, trội hoàn toàn so với a-thân thấp, B-hạt tròn trội hoàn toàn so với b-hạt dài. Các gen nằm trên NST thường khác nhau.
Cho lai giữa hai giống lúa thuần chủng thân cao, hạt tròn với thân thấp hạt dài(AABB × aabb) → F1 tự thụ phấn (AaBb × AaBb) → F2 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1
\(a,\) Quy định: \(A\) thân cao, \(a\) thân thấp.
- Kiểu gen cây thân cao: \(AA;Aa\)
- Kiểu gen cây thân thấp: \(aa\)
$P:$ $AA$ \(\times\) $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F_1:$ \(100\%Aa\) (thân cao)
\(----------------------\)
$P:$ $Aa$ \(\times\) $aa$
$Gp:$ $A,a$ $a$
$F_1:$ $1$ $Aa$ ; $1$ $aa$
\(b,\) \(H=2A+3G=7800(lk)\)