K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 8 2021

Pt/c: ♀ thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ♂ thân đen, cánh cụt, mắt trắng

F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ

=> Thân xám, cánh dài , mắt đỏ THT so với thân đen, cánh cụt, mắt trắng

Quy ước  : A: thân xám ; a : thân đen

                  B : cánh dài ; b cánh cụt

                  D : mắt đỏ ; d : mắt trắng

Xét tính trạng màu thân

\(\dfrac{Xam'}{Đen}=\dfrac{3}{1}\)  => Aa x Aa 

Xét tính trạng độ dài cánh 

\(\dfrac{Dài}{Cụt}=\dfrac{3}{1}\)  => Bb x Bb

Xét tính trạng màu mắt

\(\dfrac{Đỏ}{Trắng}=\dfrac{3}{1}\)  => Dd x Dd

Ta có (3:1)(3:1)(3:1) khác 9:3:3:1 ( đề) => 3 tính trạng di truyền liên kết trên 2 cặp NST

Ta thấy F2 xuất hiện thân xám, cánh dài ; thân đen, cánh cụt

              không xuất hiện thân xám, cánh cụt; thân đen, cánh dài

=> 2 tính trạng màu thân, độ dài cánh di truyền liên kết trên 1 cặp NST, liên kết ngang : A lk B ; a lk b

Tính trạng mắt trắng (lặn) F2 chỉ xuất hiện ở ruồi đực => tt di truyền liên kết NST X , không alen trên Y

SĐL   \(\text{♀}\dfrac{AB}{AB}X^DX^D\times\text{♂}\dfrac{ab}{ab}X^dY\)

 

3 tháng 2 2018

Đáp án B

30 tháng 5 2017

Đáp án C

A : mắt đỏ >> a : mắt trắng ; B : thân xám >> b : thân đen

Pt/c : AAXbXb   x   aaXBY

+ P: AA x aa à F1 : Aa ; F1 x F1 : Aa x Aa à F2 : 1 4  AA : 2 4 Aa : 1 4 aa ; F2 x F2 : ( 1 2 A : 1 2 a) x (( 1 2 A : 1 2 a) à F3 : 1 4 A A : 2 4 Aa : 1 4 aa

+ P: XbXb x XBY à F1: 1 2 XBXb : 1 2 XbY ; F1 x F1 : XBXb  x  XbY

à F2: 1 4 XBXb : 1 4 XBY : 1 4 XbXb : 1 4 XbY .

F2 x F2: ( 1 2 XBXb : 1 2 XbXb) x ( 1 2 XBY : 1 2 XbY)

G F2 : ( 1 2 XB : 3 4 Xb ) x ( 1 4 XB : 1 4 Xb : 1 2 Y)

F3 : XbY = 3 4 . 1 2 = 3 8 ; XBY = 1 4 . 1 2 = 1 8  

à Ruồi đực ở F3 là:  4 8 = 1 2

+ Ở F3 ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ: A- XbY = 3 4 . 3 8 = 9 32  

Trong số ruồi đực ở F3, ruồi đực mắt đỏ, thân đen chiếm tỉ lệ: 9 32 . 1 2 = 9 16  

16 tháng 2 2017

Đáp án A

28 tháng 1 2017

Gọi A : mắt đỏ  , a mắt trắng  ; B thân xám , b thân trắng  

P : Xab Y x XAB XAB

F1 : XAB Y  x XAB Xab

F2 : 50% con cái thân xám mắt đỏ XAB X--, 20% con đực thân xám mắt đỏ XABY , 20% con đực thân đen mắt trắng XabY, 5% con đực thân xám mắt trắng XaBY;  5% con đực thân đen mắt đỏ. XAbY

Thân xám mắt trắng và thân đen mắt đỏ là kiểu hình hoán vị 

Giao tử hoán vị là XaB  và XAb => XaB   = XAb = 5% x 2 = 10% 

ð  Tần số hoán vị là 20 % 

ð  Đáp án C

: Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng, được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biết kiểu gen, được thế hệ lai gồm: 40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mất đỏ: 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 20...
Đọc tiếp

: Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng, được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biết kiểu gen, được thế hệ lai gồm: 40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mất đỏ: 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng: 10 ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ : 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng : 10 ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng.

            Biện luận xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên, kiểu gen của cá thể đực chưa biết và lập sơ đồ lai.

2
15 tháng 5 2021

chịu không hiểu cái gì

=)))

Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt,mắt trắng, được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biếtkiểu gen, được thế hệ lai gồm: 40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài,mất đỏ: 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 20 ruồi...
Đọc tiếp

Lai ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt,
mắt trắng, được F1 đồng loạt thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực khác chưa biết
kiểu gen, được thế hệ lai gồm: 40 ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân xám, cánh dài,
mất đỏ: 20 ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt trắng : 40 ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: 20 ruồi đực
thân đen, cánh cụt, mắt đỏ : 20 ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng: 10 ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt
đỏ : 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt trắng : 10 ruồi cái thân đen,
cánh dài, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt đỏ: 5 ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng.
Biện luận xác định quy luật di truyền của các tính trạng trên, kiểu gen của cá thể đực chưa biết và
lập sơ đồ lai.

0
12 tháng 3 2017

Đáp án A

Mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và F1 có kiểu hình thân xám, mắt đỏ chứng tỏ thân xám, mắt đỏ trội so với thân đen, mắt trắng. 

Ở F2, giới đực có 4 loại kiểu hình trong khi đó ở giới cái chỉ có 1 loại kiểu hình →  tính trạng liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.

Ở F2, tỉ lệ kiểu hình 50% : 22,5% : 22,5% : 2,5% : 2,5% = 20:9:9:1:1 là tỉ lệ của hoán vị gen. Khi có liên kết giới tính và có hoán vị gen, thì tần số hoán vị được tính dựa trên giới đực của đời con (vì khi đó ở giới đực nhân Y của bố và X của mẹ nên tỉ lệ giao tử từ X của mẹ quyết định tỉ lệ kiểu hình của đời con)
f = 2 , 5 % + 2 , 5 % 22 , 5 % + 22 , 5 % + 2 , 5 % + 2 , 5 % = 10 %