K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 12 2020

Với cơ thể thứ nhất thu đc. 6,25% thân đen, lông ngắn -> 1/16 aabb

F1 x AaBb -> AaBb x AaBb

Aa x Aa -> 1/4aa

Bb x Bb -> 1/4 bb

=> aabb = 1/16

Với cơ thể thứ hai thu được 75% thân xám, lông dài : 25% thân xám, lông ngắn -> 3/4A-B- : 1/4A-bb

F1 x AABb -> AaBb x AABb

Aa x AA -> 100% A-

Bb x Bb -> 3/4B- : 1/4bb

-> A-B- = 3/4 . 100% = 3/4. A-bb = 1/4 . 100% = 1/4

Với cơ thể thứ ba thu đc 75% thân xám lông dài, 25% thân đen lông dài -> 3/4A-B-  : 1/4aaB-

F1 x AaBB -> AaBb x AaBB

Aa x Aa -> 3/4A- : 1/4aa

Bb x BB -> 100%B-

=> A-B- = 3/4 . 100% = 3/4, aaB- = 1/4 . 100% = 1/4

 

 

Với cơ thể thứ nhất thu đc. 6,25% thân đen, lông ngắn -> 1/16 aabb

F1 x AaBb -> AaBb x AaBb

Aa x Aa -> 1/4aa

Bb x Bb -> 1/4 bb

=> aabb = 1/16

Với cơ thể thứ hai thu được 75% thân xám, lông dài : 25% thân xám, lông ngắn -> 3/4A-B- : 1/4A-bb

F1 x AABb -> AaBb x AABb

Aa x AA -> 100% A-

Bb x Bb -> 3/4B- : 1/4bb

-> A-B- = 3/4 . 100% = 3/4. A-bb = 1/4 . 100% = 1/4

Với cơ thể thứ ba thu đc 75% thân xám lông dài, 25% thân đen lông dài -> 3/4A-B-  : 1/4aaB-

F1 x AaBB -> AaBb x AaBB

Aa x Aa -> 3/4A- : 1/4aa

Bb x BB -> 100%B-

=> A-B- = 3/4 . 100% = 3/4, aaB- = 1/4 . 100% = 1/4

Ở một loài động vật, kiểu gen dạng A-B- qui định lông đen; kiểu gen dạng A-bb và aaB- qui   định lông xám; kiểu gen aabb qui định lông trắng. Cho lai hai cơ thể lông xám, F1 thu được toàn lông đen. Xét các nhận định sau:   1. Khi cho F1 lai phân tích, đời con thu được: 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng.   2. Khi cho F1 lai trở lại với một trong hai cơ thể ở thế hệ P, đời con thu được: 1 lông...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, kiểu gen dạng A-B- qui định lông đen; kiểu gen dạng A-bb và aaB- qui   định lông xám; kiểu gen aabb qui định lông trắng. Cho lai hai cơ thể lông xám, F1 thu được toàn lông đen. Xét các nhận định sau:

  1. Khi cho F1 lai phân tích, đời con thu được: 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng.

  2. Khi cho F1 lai trở lại với một trong hai cơ thể ở thế hệ P, đời con thu được: 1 lông đen : 1 lông xám.

  3. Khi cho lai F1 với một cơ thể khác kiểu gen, đời con không thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1.

  4. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2, cho các cá thể lông xám ở F2 giao phối ngẫu                     nhiên với nhau thì tỉ lệ cá thể thân xám thu được ở đời con là 2 3  

Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

1
1 tháng 11 2017

Đáp án D

A-B- qui định lông đen

A-bb và aaB- qui định lông xám

aabb qui định lông trắng.

AAbb x aaBB à F1: AaBb

  1. Khi cho F1 lai phân tích, đời con thu được: 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. à đúng

AaBb x aabb à 1 AaBb: 1 Aabb: 1aaBb: 1aabb

  2. Khi cho F1 lai trở lại với một trong hai cơ thể ở thế hệ P, đời con thu được: 1 lông đen : 1 lông xám. à đúng

AaBb x aaBB à 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBB (1 đen: 1 xám)

  3. Khi cho lai F1 với một cơ thể khác kiểu gen, đời con không thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1. à sai

à AaBb x AaBB à 3A-B-: 1aaB- (3 đen: 1 xám)

  4. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2, cho các cá thể lông xám ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cá thể thân xám thu được ở đời con là 2 3  à đúng

à AaBb x AaBb à xám: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB ngẫu phối: Ab = aB = ab = 1/3

à tỉ lệ xám ở đời con 

2 tháng 6 2019

Chọn D

A-B- qui định lông đen

A-bb và aaB- qui định lông xám

aabb qui định lông trắng.

AAbb x aaBB à F1: AaBb

  1. Khi cho F1 lai phân tích, đời con thu được: 1 lông đen : 2 lông xám : 1 lông trắng. à đúng

AaBb x aabb à 1 AaBb: 1 Aabb: 1aaBb: 1aabb

  2. Khi cho F1 lai trở lại với một trong hai cơ thể ở thế hệ P, đời con thu được: 1 lông đen : 1 lông xám. à đúng

AaBb x aaBB à 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBB (1 đen: 1 xám)

  3. Khi cho lai F1 với một cơ thể khác kiểu gen, đời con không thể thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1. à sai

à AaBb x AaBB à 3A-B-: 1aaB- (3 đen: 1 xám)

  4. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2, cho các cá thể lông xám ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cá thể thân xám thu được ở đời con là 2 3  à đúng

à AaBb x AaBb à xám: 2Aabb: 1AAbb: 2aaBb: 1aaBB ngẫu phối: Ab = aB = ab = 1/3

6 tháng 1 2018

Đáp án A

F1 toàn lông dài → lông dài trội hoàn toàn so với lông ngắn. A- lông dài; a – lông ngắn.

Tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái → Con đực luôn mang alen A hay gen này nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính.

P: XaXa × XAYA → XAXa × XaYA → XAXa: XaXa : XAYA: XaYA

Chú ý: ở thú, con đực là XY, con cái là XX.

29 tháng 11 2017

Đáp án A

F1 toàn lông dài → lông dài trội hoàn toàn so với lông ngắn. A- lông dài; a – lông ngắn.

Tính trạng lông ngắn chỉ xuất hiện ở con cái → Con đực luôn mang alen A hay gen này nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính.

P: XaXa × XAYA → XAXa × XaYA → XAXa: XaXa : XAYA: XaYA

Chú ý: ở thú, con đực là XY, con cái là XX.

7 tháng 9 2016

Lông xám là trội so với lông đen → Kí hiệu A, a.

Chân cao là trội so với chân thấp → Kí hiệu B, b.

Lông xám, chân thấp  x  Lông đen, chân cao 

F1 đều lông xám, chân cao. → P thuần chủng: Lông xám, chân thấp (AAbb); Lông đen, chân cao (aaBB) → F1: AaBb. 

Cho F1 x F1: AaBb x AaBb →F2:

a/ Tỉ lệ kiểu gen: AaBb = 1/2Aa x 1/2Bb = 1/4;  aaBb= 1/4aa x 1/2Bb = 1/8

b/ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thuần chủng (aabb) = tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội thuần chủng (AABB) = 1/4 x 1/4 = 1/16.

7 tháng 9 2016

cho e hỏi 1/2Aa x 1/2 Bb là ở đâu z ạ

 

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen luôn quy định lông xám, khi chỉ có mặt alen B quy định lông đen, alen a và b không có khả năng này nên cho lông màu trắng. Tính trạng chiều cao chân do 1 cặp gen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (I) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Xét các kết luận sau:

(1) Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (có kể đến vai trò của bố mẹ).

(2) Cặp gen quy định chiều cao chân thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen Aa hoặc Bb.

(3) Kiểu gen của F1 có thể là: A D a d B b hoặc  A d a D B b

(4) Kiểu gen của cơ thể (I) chỉ có thể là:  A D a d b b

(5) Nếu cho F1 lai với con F1, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm 25%.

Số kết luận đúng là:

A. 1                           

B. 2                                     

C. 3           

D. 4

1
15 tháng 7 2018

Đáp án B