động từ là gì
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ ghép là những từ được cấu tạo bằng cách ghép những tiếng lại với nhau, các tiếng được ghép có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy là từ được cấu tạo bằng cách láy lại (điệp lại) một phần phụ âm hoặc nguyên âm, hay toàn bộ tiếng ban đầu.
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,...được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
Từ Hán-Việt là từ vựng sử dụng trong tiếng Việt có gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đọc theo âm Việt. Cùng với sự ra đời của chữ quốc ngữ, từ Hán-Việt ngày nay được ghi bằng ký tự Latinh.
Đại từ là các từ được sử dụng để xưng hô hay là dùng để thay thế các danh từ, động, tính từ hoặc ngay cả các cụm danh từ, cụm động từ và cụm tính từ trong câu.
Nhìn trong SGK tiếng việt lớp 4 tập 1,2 nha bạn
động từ thường là động từ không phải từ be
động từ tobe là đọng từ có từ be
động từ thường khác động từ tobe là động từ thường không có từ be
động từ thường là động từ đã có sẵn.VD:is,are,have,....
động từ tobe là is, am are.
Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, tính cách, màu sắc, trạng thái, mức độ, phạm vi… của người hoặc vật. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên động từ.
Động từ là từ (thành phần câu) dùng để biểu thị hoạt động (chạy, đi, đọc), trạng thái (tồn tại, ngồi). Trong ngôn ngữ, động từ gồm hai loại là nội động từ và ngoại động từ. Nội động từ là động từ chỉ có chủ ngữ (Vd: Anh ấy chạy) còn ngoại động từ là động từ có chủ ngữ và tân ngữ (VD: cô ấy ăn cá).
Bạn nhắc 2 lần câu tính từ nha
Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.
Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động, trạng thái. Trong ngôn ngữ, động từ gồm hai loại là nội động từ và ngoại động từ.
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của hiện tượng, sự vật và con người. Thông qua tính từ, người đọc có thể dễ dàng hình dung được đặc điểm và hình dáng của đối tượng được đề cập đến.
Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị. Động từ là từ dùng để biểu thị hoạt động, trạng thái. Trong ngôn ngữ, động từ gồm hai loại là nội động từ và ngoại động từ. Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của hiện tượng, sự vật và con người. Thông qua tính từ, người đọc có thể dễ dàng hình dung được đặc điểm và hình dáng của đối tượng được đề cập đến. bạn giải đúng rùi ý
Công thức so sánh hơn nhất của đồng từ ngắn và dài là:
nếu có hai âm tiết trở lên thì dùng most vd: the most expensive
nếu có một âm tiết hoặc hai âm tiết thì thêm est vd: the smallest
Công thức so sánh hơn của động từ ngắn và dài là:
nếu có hai âm tiết trở lên thì dùng more vd: more expensive
nếu có 1 hoặc hai âm tiết thì thêm er vd: smaller
một số trường hợp bất qui như :
So sánh hơn
– Công thức: Tính từ ngắn + er + than
More + tính từ dài + than
(tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, tình từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên)
So sánh hơn
– Công thức: Tính từ ngắn + er + than
More + tính từ dài + than
So sánh cao nhất
– Công thức: The + tính từ ngắn + est
The + most + tính từ dài
Tham khảo:
a) tính từ là gì ?
Tính từ là loại từ được sử dụng để miêu tả các đặc điểm, tính chất của sự vật, sự việc, hoạt động hay trạng thái. Chúng được dùng để chỉ màu sắc, hình dạng, kích thước, đặc điểm vật lý, tính cách, tình cảm, hiện tượng, hành vi, ...
b) danh từ là gì ?
Danh từ là từ chỉ người, sinh vật, sự vật, sự việc, khái niệm, hiện tượng, đơn vị.
c) động từ là gì ?
Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của người hoặc vật.
a) Tính từ là gì?
Tính từ là những từ dùng để miêu tả đặc điểm, tính chất, màu sắc, trạng thái, mức độ, phạm vi… của người hoặc vật. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên động từ. Ví dụ: đẹp, xấu, lớn, nhỏ, nhanh, chậm…
b) Danh từ là gì?
Danh từ là những từ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm. Danh từ là một bộ phận của ngôn ngữ nên nó biến đổi và phát triển không ngừng để đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người. Cùng với động từ và tính từ, danh từ là một trong những từ loại quen thuộc trong tiếng Việt. Danh từ có thể được phân loại thành danh từ riêng và danh từ chung. Ví dụ: Hà Nội, sách, bàn, tình yêu…
c) Động từ là gì?
Động từ là những từ dùng để chỉ các hoạt động hoặc trạng thái của con người và các sự vật hiện tượng khác. Động từ có thể được phân loại thành nội động từ và ngoại động từ. Nội động từ là động từ chỉ có chủ ngữ, còn ngoại động từ là động từ có chủ ngữ và tân ngữ. Động từ có chức năng chính là làm vị ngữ trong câu, bổ sung ý nghĩa cho danh từ hoặc tính từ. Ví dụ: ăn, uống, hát, nhảy, vui, buồn…
Động từ là từ (thành phần câu) dùng để biểu thị hoạt động (chạy, đi, đọc) hoặc trạng thái (tồn tại, ngồi).
Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.