Hỗn hợp x gồm Fe và CuO, cho 30 gam x phản ứng vừa hết với dd HCL 1, 6 m thì thấy giải phóng 5, 6 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy cho biết:
1, %KL mỗi chất trong x.
2, Thể tích dung dịch axit đã dùng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1
\(a)n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{12}\cdot100\%=70\%\\ \%m_{FeO}=100\%-70\%=30\%\\ b)n_{FeO}=\dfrac{12-0,15.56}{72}=0,05mol\\ FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\)
0,05 0,1
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,1+0,3}{2}=0,2l\)
Bài 2
\(a)Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ b)BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ c)BaSO_4?\\ BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ Ba\left(OH\right)_2+CuSO_4\rightarrow BaSO_4+Cu\left(OH\right)_2\\ d)Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ 2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ e)Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ 2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b) \(n_{Fe}=n_{H2}=n_{H2SO4}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al2O3}=15,8-5,6=10,2\left(g\right)\)
c) Ta có : \(n_{Al2O3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{H2SO4}=3n_{Al2O3}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_{MddH2SO4}=\dfrac{0,1+0,3}{0,2}=2M\)
Đáp án B
· Dựa vào đáp án ta thấy M gồm 1 axit, 1 ancol, 1 este đều no, đơn chức, mạch hở.
· Đặt số mol của axit, ancol, este trong 3,56 g M lần lượt là x, y, z.
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
$m_{FeO} = 12 - 8,4 = 3,6(gam)$
$n_{FeO} =0,05(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Fe} + 2n_{FeO} = 0,4(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{2} = 0,2(lít)$
c) $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$n_{Cu} = n_{Fe} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{chất\ rắn} = m_{FeO} + m_{Cu}$
$= 3,6 + 0,15.64 = 13,2(gam)$
Dung dịch Ca(OH)2 không hấp thụ khí CO nên 6,72 lít khí thoát ra chính là khí CO dư.
1)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
Theo PTHH, $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,25.56}{30}.100\% = 46,67\%$
$\%m_{CuO} = 100\% - 46,67\% = 53,33\%$
2)
$n_{CuO} = \dfrac{30 - 0,25.56}{80} = 0,2(mol)$
Ta có : $n_{HCl} =2n_{Fe} + 2n_{CuO} = 0,9(mol)$
$\Rightarrow V_{dd\ HCl} =\dfrac{0,9}{1,6} = 0,5625(lít)$
1) \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,25<-0,5<------0,25<----0,25
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\\n_{CuO}=30-14=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{14}{30}.100\%=46,67\%\\\%m_{CuO}=100\%-46,67\%=53,33\%\end{matrix}\right.\)
2) \(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
0,2----->0,4
=> \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,4+0,5}{1,6}=0,5625M\)