Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử Y tạo ra phân tử 1 hợp chất .Trong phân tử , nguyên tử Y chiếm 25,8 về khối lượng , PTK của hợp chất alf 62.Xác định các nguyên tố X và Y
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
X có dạng R2O.
Có: Nguyên tử oxi chiếm 25,8% khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{16}{2M_R+16}=0,258\Rightarrow M_R=23\left(g/mol\right)\)
→ X là Na.
CTHH: Na2O
CTCT: Na - O - Na.
Gọi CTHH của chất A là X2O
ta có
16/(2x+16).100=25,8
=> 2x+16 ∼ 62
=> x= 23
vậy X là kim loại Natri ( Na )
=> CTHH là Na2O
CT : A2On
%O = 16n/(2A + 16n) * 100% = 25.8
=> 16n = 0.258(2A + 16n)
=> 16n = 0.516A + 4.128n
=> 0.516A = 11.872n
=> M = 23n
BL :
n = 1 => M = 23
CT : Na2O
Nguyên tố có CT là: X2O
Khối lượng của hợp chất là: \(\dfrac{16}{25,8\%}\)≈62(đvC)
Khối lượng của X là: 62-16≈46(đvC)
⇒Chất X là Natri
Hợp chất tạo nên bởi 1 nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 2 nguyên tử O.
Do vậy hợp chất có dạng: YO2YO2
MYO2=Y+16.2=Y+32MYO2=Y+16.2=Y+32
→%mO=16.2Y+32=50%→Y=32(u)→%mO=16.2Y+32=50%→Y=32(u)
Vậy Y là S (lưu huỳnh).
Suy ra :
MSO2=32+16.2=64(u)=MCuMSO2=32+16.2=64(u)=MCu
Phân tử chất này nặng bằng nguyên tử Cu.
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Gọi công thức hóa học của \(oxit\)là \(X\)
Ta có:
\(\%O=162X+16.100\%=25,8\%=0,258\)
\(\Leftrightarrow0,258.\left(2X+16\right)=16\)
\(\Leftrightarrow0,515X=11,872\)
\(\Rightarrow X\approx23\)
\(\Rightarrow X\)là \(natri\)
\(\Rightarrow CTHH\)\(oxit\)là \(Na2O\)