K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 4 2021

ko giai thich ha ban

26 tháng 8 2019

Đáp án C.

Xét phép lai tự thụ:  A a B b × A a B b

® Tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen ở F1 là : AaBb = 0,25.

® Số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là 240 ´ 0,25 = 60 hạt.

8 tháng 3 2018

Đáp án C.

Xét phép lai tự thụ:   A a B b   × A a B b .

® Tỉ lệ kiểu gen dị hợp từ 2 cặp gen ở F1 là : AaBb = 0,25.

® Số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là 240 ´ 0,25 = 60 hạt.

1 tháng 4 2017

Đáp án C

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen AaBb

Phép lai AaBb x AaBb, F1: cây có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ 4/16 = 1/4

Số hạt dị hợp về 2 cặp gen là: 240 . (1/4)= 60 hạt

5 tháng 5 2017

Đáp án : B

P: AaBb tự thụ

Ở F1 , tỉ lệ AaBb là 0,5Aa  x 0,5 Bb = 0,25

=> Số hạt F1 dị hợp về 2 cặp gen là 0,25 x 240 = 60

14 tháng 11 2021

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen AaBb

Phép lai AaBb × AaBb 

F1: cây có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ \(\dfrac{4}{16}=\dfrac{1}{4}\)

Số dị hợp về 2 cặp gen là: \(2000.\dfrac{1}{4}=500\) hạt

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ: 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ: 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd.

(2) Ở F1 có 8 loại kiểu gen.

(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm 0,49%.

(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
20 tháng 1 2019

Đáp án C

Số dòng thuần tối đa là: 2×2×2×1 = 8

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ: 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ: 18 cây thân cao, hoa trắng: 32 cây thân thấp, hoa trắng: 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd.

(2) Ở F1 có 8 loại kiểu gen.

(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm 0,49%.

(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

1
8 tháng 9 2017

Đáp án A

P: dị hợp 3 cặp Aa, Bb, Dd lai phân tích

F1: 7 cao đỏ: 18 cao trắng: 32 thấp, trắng: 43 thấp đỏ

Đỏ: trắng = 1: 1 → A đỏ >> a trắng

Cao: thấp = 1: 3 → B-D- = caoB-dd = bbD- = bbdd = thấp

Tính trạng chiều cao do 2 gen không alen tương tác bổ sung theo kiểu 9:7 qui định

KH đời con 7: 18: 32: 43 ≠ (1:1) × (1:3)

→ 2 gen Aa và Bb (hoặc Aa và Dd) nằm trên cùng 1 NST

Giả sử Aa, Bb nằm trên 1 NST

F1: Cao đỏ AB/ab Dd = 7/100 = 0,07

→ AB/ab = 0,14

AB = 0,14 → AB là giao tử mang gen hoán vị

Vậy P: Ab/aB Dd, f = 28% → (1) sai

F1: (Ab/ab, aB/ab, AB/ab, ab/ab) × (D, d)

→ Fa có 8 loại kiểu gen → (2) đúng

P tự thụ

Ab/aB cho giao tử Ab = aB = 0,36; AB = ab = 0,14

Dd cho giao tử D = d = 0,5

F1 ab/ab dd = 0,14 × 0,14 × 0,25 = 0,0049 = 0,49% → (3) đúng

P tự thụ.

Ab/aB cho F1 10 loại kiểu gen

Dd cho F1 3 loại kiểu gen

→ F1 có 30 loại kiểu gen

F1 có 4 loại kiểu hình

(4) đúng

Có 3 kết luận đúng

4 tháng 11 2018

Đáp án B

F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb x AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)KH: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1 aabb

Các cây có kiểu hình giống 

P:lAABB:2AaBB:4AaBb:2AABb tự thụ

Tỷ lệ A-B

Tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen :

Tỷ lệ lặn về 2 tính trạng là C sai

 

Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm:

 

(áp dụng kết quả phép lai: AaBb  AaBb →  (lAA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb);

4 tháng 12 2017

F1 có 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)

→ KH: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb

Các cây có kiểu hình giống P: 1AABB : 2AaBB : 4AaBb : 2AABb tự thụ phấn

Tỷ lệ A-B- = 1/9+2/9×3/4×2+4/9×9/16=25/36→ D sai

Tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen: 4/9×4/16AaBb=1/9→A sai

Tỷ lệ lặn về 2 tính trạng là: 4/9AaBb×1/16(aabb)=1/36 →C sai

Tỷ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm: 2/9×1/2×2+4/9×(1/2×1/2+1/2+1/2)=4/9 (áp dụng kết quả phép lai: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb); 1/2Aa×1/2(BB,bb)+1/2(AA,aa)×1/2Bb) → B đúng

Đáp án cần chọn là: B