Chia các số 662 và 787 cho cùng một số tự nhiên thì được số dư theo thứ tự là 11 và 10. Tìm số chia.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số cần tìm là \(a\).
Ta có: 662:\(a\)﴾dư 11﴿=>662‐11 chia hết cho \(a\Rightarrow\)651 chia hết cho \(a\)
787:a﴾dư 10﴿=>787‐10 chia hết cho \(a\Rightarrow\)777 chia hết cho \(a\)
\(\Rightarrow\)a=ƯC\(_{\left(651;777\right)}\)=\(\left\{1;3;7;21\right\}\) .
Vì \(a\)>11 \(\Rightarrow a\)=21
Vậy số cần tìm là 21.
Gọi số cần tìm là a.
Ta có: 662:a(dư 11)=>662-11 chia hết cho a=>651 chia hết cho a
787:a(dư 10)=>787-10 chia hết cho a=>777 chia hết cho a
=>a=ƯC(651,777)=(1,3,7,21)
Vì a>11
=>a=21
Vậy số cần tìm là 21
Gọi số tự nhiên đó là A và a,b là thương tương ứng ta có:
A x a +11=662
A x b+10=787
Vì 787-662= 125 nên: A x a +11+125 = A x b+10
A x a +136 = A x b +10
Trừ hai vế cho A xa +10 : A x(b-a) = 136
Thử chọn:
b-a=1 A=136 tìm thương sẽ có b-a không bằng 1
b-a=2
....
cứ như thế ta thấy b-a=6 và A= 21 ta tìm thương thì có b-a=6
Số đó là 21.
gọi số tự nhiên đó là x
vì 662 chia x dư 10 nên 662+10 chia hết cho x nên 672 chia hết cho x nên x thuộc Ư(672)
vì 787 chia x dư 11 nên 787+11 chia hết cho x nên 798 chia hết cho x nên x thuộc Ư(787)
=> x thuộc ƯC(672,787)
672=25*3*7 ; 798=2*3*7*19
ƯCNN(672,798)=2*3*7=42
ƯC(672,798)=Ư(42)={1;2;3;6;7;14;21;42}
vì 662 và 787 chia cho x dư 10,11 theo thứ tự đó nên x thuộc 21
hình như mk làm sai, để chìu nay mk suy nghĩ lại, mk sửa
mau nhá thứ 7 là mình nộp rùi, nên thứ 6 mình sẽ lấy kết quả
Gọi số cần tìm là a.
Ta có: 662:a(dư 11)=>662-11 chia hết cho a=>651 chia hết cho a
787:a(dư 10)=>787-10 chia hết cho a=>777 chia hết cho a
=>a=ƯC(651,777)=(1,3,7,21)
Vì a>11
=>a=21
Vậy số cần tìm là 21
Gọi số chia là a , thương là b.
Ta có: 662 : a = b (dư 11) =>a.b + 11=662=>a.b=662-11=651
Ta có: 787 : a = b (dư 10) =>a.b + 10=787=>a.b=787-10=777
=>a.b thuộc ƯC(651;777)=Ư(21)={1;3;7;21}
=>a=1;3;7;21.
Gọi x là số cần tìm
Gọi thương của phép chia 662:x là a (a thuộc N*)
Gọi thương của phép chia 787:x là b (b thuộc N*)
Ta có: \(\hept{\begin{cases}ax+10=662\\bx+11=787\end{cases}}\) <=> \(\hept{\begin{cases}ax=652\\bx=776\end{cases}}\) => \(a=\frac{652}{776}.b=\frac{163}{194}.b\)
Do a thuộc N* => b phải chia hết cho 194 => b=194.k => a=163.k (Với k thuộc N*)
Số tự nhiên cần tìm là: \(x=\frac{652}{a}=\frac{652}{163.k}=\frac{4}{k}\)(k thuộc N*)
=> x=(1; 2; 4)
Mà các số dư là 10 và 11 => x>11
=> Không có giá trị của x thỏa mãn đầu bài
Gọi số cần tìm là a.
Ta có \(\hept{\begin{cases}662:a\left(dư11\right)\\787:a\left(dư10\right)\end{cases}}\)=> 662-11 chia hết cho a và 787-10 chia hết cho a
=> 651 chia hết cho a và 777 chia hết cho a
=> a\(\inƯC\left(651;777\right)\)= {1,3,7,21}
Vif a >11 nên a= 21
Từ đầu bài ta thấy số 651 = 662 - 11 và số 777 = 787 - 10 chia hết cho cùng số tự nhiên lớn hơn 11 (do 662 chia có dư 11). Ta phân tích 651 và 777 thành tích các thừa số: 651 = 3*7*31, 777 = 3*7*37. Số chia là ước chung của 651 và 777, mà lại > 11 nên số chia phải là 3*7 = 21. Ta loại 3 và 7 vì đều nhỏ hơn 11
gọi a là số chia,662-11=651chia hết cho a ,787-10=777 chia hết cho a
662=3.7.31
777=3.7.37 nên UCLN(651,777)=3.7=21 .Vậy a = 21