Câu 3: Cho 11,7 gam kali phản ứng với nước dư tạo thành kali hidroxit và khí hiđro.
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khi hiđro thu được (đktc)
c. Nếu đem lượng Hidro trên qua 46,4 gam bạc oxit thì thu de bao nhiêu gam chất rắn?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ba + 2H2O -- > Ba(OH)2 + H2
nBa = 27,4 / 137 = 0,2 (mol)
mBa(OH)2 = 0,2 . 171 = 34,2 (g)
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
VH2(thực tế ) = 4,48 .80%=3,584 (l )
2K +2H2O → 2KOH +H2
nK = 5.46:39=0,14 mol →nH2 = 0.07 mol → nKOH =0,14 mol
VH2=0.07*22.4=1,568 lít
mKOH = 0,14 (39+16+1)=7,84 g
a)
KK + H2H2OO → KOHKOH + H2H2
b)
nKnK = 5,46395,4639 = 0,140,14 molmol
nH2nH2 = 0,14×110,14×11 = 0,140,14 molmol
VH2VH2 = 0,140,14 × 22,422,4 = 3,1363,136 ll
c)
nKOHnKOH = 0,14×110,14×11 = 0,140,14 molmol
mKOHmKOH = 0,140,14 × 5656 = 7,847,84 gamgam
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
\(0,2:0,05:0,1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0,1:0,1:0,2\left(mol\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(c,m_{KOH}=n.M=0,2.\left(39+16+1\right)=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
nK=mM=7,839=0,2(mol)��=��=7,839=0,2(���)
a,PTHH:4K+O2→2K2O�,����:4�+�2→2�2�
0,2:0,05:0,1(mol)0,2:0,05:0,1(���)
K2O+H2O→2KOH�2�+�2�→2���
0,1:0,1:0,2(mol)0,1:0,1:0,2(���)
b,VO2=n.22,4=0,05.22,4=1,12(l)�,��2=�.22,4=0,05.22,4=1,12(�)
c,mKOH=n.M=0,2.(39+16+1)=0,2.56=11,2(g)�,����=�.�=0,2.(39+16+1)=0,2.56=11,2(�)
a) nAl=2,7/27=0,1(mol)
nHCl=14,6/36,5= 0,4(mol)
PTHH: 2Al +6 HCl -> 2 AlCl3 +3 H2
Ta có: 0,1/2 < 0,6/4
=> HCl dư, Al hết, tính theo nAl
=> nAlCl3=nAl=0,1(mol)
=> mAlCl3=0,1.133,5=13,35(g)
b) nH2= 3/2. nAl=3/2. 0,1=0,15(mol)
=>V(H2,đktc)=0,15.22,4=3,36(l)
c) mFe2O3(nguyên chất)= 80%. 38,4=30,72(g)
=>nFe2O3= 30,72/160=0,192(mol)
PTHH: Fe2O3 + 3 H2 -to->2 Fe +3 H2O
Ta có: 0,192/1 > 0,15/3
=> H2 hết, Fe2O3 dư, tính theo nH2
=> nFe= 2/3. nH2= 2/3. 0,15=0,1(mol)
=>mFe=0,1.56=5,6(g)
a,\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mol: 0,1 0,1 0,15
Tỉ lệ:\(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,4}{6}\) ⇒ Al pứ hết,HCl dư
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,1.133,5=13,35\left(g\right)\)
b,\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c,\(m_{Fe_2O_3\left(tinhkhiét\right)}=38,4.\left(100\%-20\%\right)=30,72\left(g\right)\)
⇒\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{30,72}{160}=0,192\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Mol : 0,15 0,1
Tỉ lệ:\(\dfrac{0,192}{1}>\dfrac{0,15}{3}\)⇒ Fe2O3 dư,H2 hết
=> mFe = 0,1.56 =5,6 (g)
a) 2Na+2H2O→2NaOH+H2(1)
2K+2H2O→2KOH+H2(2)
b) nNa=\(\dfrac{4,6}{23}\)=0,2(mol)
Theo PTHH (1): nNa:nH2=2:1
⇒nH2(1)=nNa.12=0,2.12=0,1(mol)
⇒VH2(1)=0,1.22,4=2,24(l)
nK=\(\dfrac{3,9}{39}\)=0,1(mol)
Theo PTHH (2): nK:nH2=2:1
⇒nH2(2)=nK.12=0,1.12=0,05(mol)
⇒VH2(2)=0,05.22,4=1,12(l)
⇒Vh2=2,24+1,12=3,36(l)
c) Dung dịch thu được sau phản ứng làm giấy quỳ tím chuyển đổi thành màu xanh vì nó là dung dịch bazơ.
d)
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,15------0,1
n Fe2O3=0,1 mol
=>Fe2O3 dư
=>m Fe=0,1.56=5,6g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_K+m_{H_2O}=m_{KOH}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow m_K=m_{KOH}+m_{H_2}-m_{H_2O}=18,4+0,4-7,2=11,6\left(g\right)\)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_K+m_{H_2O}=m_{KOH}+m_{H_2}\)
\(m_K+7,2=18,4+0,4\)
\(m_K+7,2=18,8\)
\(m_K=18,8-7,2=11,6g\)
vậy khối lượng Kali đã phản ứng là \(11,6g\)
a, \(n_{Ca}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.74=22,2\left(g\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{8,4}{232}=\dfrac{21}{580}\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{\dfrac{21}{580}}{1}< \dfrac{0,3}{4}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=\dfrac{63}{580}\left(mol\right)\Rightarrow m_{cr}=m_{Fe}=\dfrac{63}{580}.56=\dfrac{882}{145}\left(g\right)\)
2K+2H2O->2KOH+H2
0,3------------------------0,15
H2+Ag2O-to>2Ag+H2O
0,15----0,15---------0,3
n K=0.3 mol
VH2=0,15.22,4=3,36l
n Ag2O=0,2 mol
=>Ag2Odư
=>m cr=0,3.108+0,05.232=44g
\(a,n_K=\dfrac{11,7}{39}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,3---------------------->0,15
\(b,\rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(c,n_{Ag_2O}=\dfrac{46,4}{232}=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow n_O=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(O+H_2\rightarrow H_2O\)
bđ 0,2 0,15
pư 0,15 0,15
spư 0,05 0
\(\rightarrow m_{CR}=46,4-0,15.16=44\left(g\right)\)