có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số phân biệt trong đó có chữ số 0,1.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) TH1 : Xét số thỏa yêu cầu kể cả chữ số đầu tiên bên trái =0
Chọn 3 chữ số lẻ có C35 cách
Chọn 3 chữ số chẵn có C35 cách
Sắp xếp 6 chữ số này có 6! cách
Vậy có C35 . C35 . 6! số
TH2 : Xét số có 6 chữ số thỏa mãn mà chữ số đầu tiên bên trái =0
Chọn 3 chữ số lẻ có C35 cách
Chọn 2 chữ số chẵn có C24 cách
Sắp xếp 5 chữ số có 5! cách
Vậy có C35 . C24 . 5! số
Vậy có C35 .C35. 6! - C35.C24.5! số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau trong đó có 3 chữ số chẵn 3 chữ số lẻ
Đáp án D
HD: Số cần lập có dạng: a b c d e ¯ ( a , b ; c , d , e ∈ 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; a ≠ 0 ) .
THI: Với e = 0 khi đó có 4 cách chọn vị trí cho số 2 và có A 8 3 cách chọn và sắp xếp 3 chữ số còn lại. Do đó có 4 A 8 3 số
TH2: Với e = 2 , khi đó có 3 cách chọn vị trí cho số 0 và có A 8 3 cách chọn và sắp xếp 3 chữ số còn lại. Do đó có 3 A 8 3 số.
TH3: Với e = 4 ; 6 ; 8 , có 3 vị trí sắp xếp số 0, 3 vị trí sắp xếp số 2 và A 7 2 cách chọn và sắp xếp 2 chữ số còn lại. Do đó có 3.3.3. A 7 2 số
Theo quỵ tắc cộng có: 4 A 8 3 + 3 A 8 3 + 27 A 7 2 = 3486 số.
Phương án 1: Xét các số được lập có 3 chữ số lẻ, 3 chữ số chẵn trong đó không có số 0.
+ Bước 1: Chọn 3 số lẻ, có cách.
+ Bước 2: Chọn 3 số chẵn, có cách.
+ Bước 3: Xếp thứ tự 6 chữ số vừa lấy theo hàng ngang, có 6! = 720 cách.
Theo quy tắc nhân thì số các số trong phương án này là: 10.4.720 = 28800 số.
Phương án 2: Xét các số được lập có 3 chữ số lẻ, 3 chữ số chẵn trong đó có số 0.
Tương tự như trên, số các số tự nhiên trong phương án này là: số.
Vậy số các số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu là: 28800 + 36000 = 64800 số.
Chọn B.
Tổng các chữ số của nó là số lẻ khi số chữ số lẻ của nó là lẻ
Các trường hợp thỏa mãn: 1 lẻ 5 chẵn, 3 lẻ 3 chẵn, 5 lẻ 1 chẵn
TH1: 1 lẻ 5 chẵn:
Chọn 1 chữ số lẻ từ 5 chữ số lẻ (1;3;5;7;9) có \(C_5^1\) cách
Chọn 5 chữ số chẵn từ 5 chữ số chẵn (0;2;4;6;8) có \(C_5^5\) cách
Hoán vị 6 chữ số rồi trừ đi trường hợp số 0 đứng đầu: \(6!-5!\) cách
\(\Rightarrow C_5^1.C_5^4.\left(6!-5!\right)=3000\) số
TH2: 3 lẻ 3 chẵn.
Ta có \(C_5^3\) cách chọn 3 chữ số lẻ
Chọn 3 chữ số chẵn bất kì: \(C_5^3\) cách
Hoán vị chúng: \(6!\) cách
\(\Rightarrow C_5^3.C_5^3.6!\) số (tính cả trường hợp 0 đứng đầu)
Chọn 3 chữ số chẵn sao cho có mặt chữ số 0: \(C_4^2\) cách
Hoán vị 6 chữ số sao cho 0 đứng đầu: \(5!\) cách
\(\Rightarrow C_5^3.C_4^2.5!\) cách
\(\Rightarrow C_5^3.C_5^3.6!-C_5^3.C_4^2.5!=64800\) số
TH3: 5 lẻ 1 chẵn
Chọn 5 chữ số lẻ: \(C_5^5=1\) cách
Chọn 1 chữ số chẵn bất kì: 5 cách
Chọn chữ số chẵn sao cho nó là số 0: 1 cách
Hoán vị 6 chữ số 1 cách bất kì: \(6!\) cách
Hoán vị 6 chữ số sao cho số 0 đứng đầu: \(5!\) cách
\(\Rightarrow1.\left(5.6!-1.5!\right)=3480\) số
Cộng 3 TH lại ta có đáp án
Giả sử chữ số 2 đứng đầu. Khi đó, chữ số 2 kia sẽ được xếp vào một trong 7 chỗ còn lại. Có 7 cách. Khi đã sắp xếp xong hai chữ số 2, còn 6 chỗ, ta xếp 9 chữ số khác 2 vào 6 chỗ đó. Ta có 9 6 cách. Theo quy tắc nhân, có 7 . 9 6 số gồm 8 chữ số mà chữ số hai đướng đầu.
• Chữ số 2 không đứng đầu. Khi đó, trong 8 chữ số khác 0 và khác 2, ta chọn một chữ số để xếp vào vị trí đầu. Có 8 cách.
Chọn 2 chỗ trong 7 chỗ để xếp hai chữ số 2. Có C 7 2 cách.
Xếp 9 chữ số (khác 2) vào năm vị trí còn lại, có 9 5 cách.
Theo quy tắc nhân, có 8 . C 7 2 . 9 5 số mà chữ số 2 không đứng đầu.
Theo quy tắc cộng , số các số có 8 chữ số mà có đúng hai chữ số 2 là
7 . 9 6 + 8 . C 7 2 . 9 5 = 13640319
72 con số:
-104,114,124,134,154,164,174,184,194,204,214,224,234,254,264,274,284,294,304,314,324,334,354,364,374,384,394,504,514,524,534,554,564,574,584,594,604,614,524,634,654,664,674,684,694,704,714,724,734,754,764,774,784,794,804,814,824,834,854,864,874,884,894,904,914,924,934,954,964,974,984,994.
Gọi các số thỏa mãn đề là \(\overline{abcdef}\) (đôi một khác nhau)
- Số 7 có thể ở cả 6 vị trí.
+ Nếu a=7 => Số cách chọn các số còn lại: 9.8.7.6.5=15120 (cách)
+ Nếu a\(\ne\) 7 => Số cách chọn các số còn lại: 8.9.8.7.6.5=120960(cách)
=> Số số tự nhiên thỏa mãn: 15120+120960=136080(số)
Gọi chữ số cần lập là \(\overline{abcdef}\)
TH1: có mặt chữ số 0
Chọn 4 chữ số còn lại (ngoài 2 số 0 và 7): \(C_6^4=15\) cách
Hoán vị 6 chữ số: \(6!-5!=600\) cách
\(\Rightarrow15.600=9000\) số
TH2: không có mặt chữ số 0
Chọn 5 chữ số còn lại: \(C_6^5=6\) cách
Hoán vị 6 chữ số: \(6!=720\) cách
\(\Rightarrow6.720=4320\) số
Vậy có: \(9000+4320=13320\) số thỏa mãn
Câu này mình làm phần bù cho lẹ:
+) số các chữ số phân biệt gồm 6 chữ số là 6.5.8A4=50400 số (bao gồm các TH có số 0,1 và cả trường hợp số 0 đứng đầu)
giải thích: số có 6 chữ số có dáng như abcdef
vây ta có 6 cách xếp số 0
5 cách xếp số 1
và 8A4 cách xếp 4 chữ số còn lại
=> co 50400 số
+) số các chữ số phân biệt gồm 6 chữ số trong đó chỉ có chữ sô 0 đứng đầu (vd: 045381,...) : có 5.8A4=8400 số
giải thích: số 0 đứng đầu nên có 1 cách
số 1 có 5 cách xếp
4 chữ số còn lai có 8A4 cách
Ta dung phần bù: 50400-8400= ......
khong biet dung ko nữa