K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2022

Quá trình sản xuất từ \(FeS_2\rightarrow H_2SO_4\)

\(n_{FeS_2}=\dfrac{120}{120}=1\left(mol\right)\\ BTnguyêntố\left(S\right)\Rightarrow n_{FeS_2}.2=n_{H_2SO_4\left(lt\right)}.1\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4\left(lt\right)}=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{m_{H_2SO_4\left(tt\right)}}{m_{H_2SO_4\left(lt\right)}}.100=\dfrac{170}{2.98}.100=86,74\%\)

12 tháng 5 2022

4FeS2+11O2-to>2Fe2O3+8SO2

1-------------------------------------2

2SO2+O2-to>V2O5-to>2SO3

2------------------------------2

SO3+H2O->H2SO4

2-------------------2

=>m H2SO4=2.98=196g

=>H=\(\dfrac{170}{196}100=86,73\%\)

13 tháng 5 2022

tính toàn bộ hóa trình là sao v=)?

26 tháng 7 2021

$n_{FeS_2} = \dfrac{120}{120} = 1(kmol)$

$n_{FeS_2\ pư} = 1.80\% = 0,8(kmol)$
Bảo toàn nguyên tố với S : 

$n_{H_2SO_4} = 2n_{FeS_2\ pư} = 1,6(kmol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{1,6.98}{98\%} = 160(kg)$

26 tháng 7 2021

hnamyuh  \(n_{FeS_2}pư\) thay chữ phản ứng thành chữ thực tế cũng được đúng không ạnh

23 tháng 7 2017

16 tháng 10 2017

Đáp án C.

FeS2→ 2H2SO4

0,08    ← 0,16   (mol)

H% = 0,08.100/0,1= 80%

Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất có ứng dụng hàng đầu trong đời sống như: sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn, dược phẩm. Trên thế giới mỗi năm người ta sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4 từ lưu huỳnh hoặc quặng pirit FeS2 theo sơ đồ sau: a. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa trên (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) b....
Đọc tiếp

Axit sunfuric H2SO4 là một trong những hóa chất có ứng dụng hàng đầu trong đời sống như: sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn, dược phẩm. Trên thế giới mỗi năm người ta sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4 từ lưu huỳnh hoặc quặng pirit FeS2 theo sơ đồ sau:

a. Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa trên (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)

b. Trong thực tế sản xuất, để an toàn người ta không hấp thụ trực tiếp SO3 vào nước mà hấp thụ SO2 vào H2SO4 đặc để tạothành Oleum (H2SO4.nSO3). Tùy theo mục đích sử dụng người ta hòa tan Oleum vào nước để thu được dung dịch H2SO4 có nồng độ theo yêu cầu. Hòa tan hoàn toàn 16,9 gam Oleum vào nước thu được 25 gam dung dịch H2SO4 78,4%. Xác định công thức của Oleum.

1
12 tháng 1 2021

a)

\(4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4SO_2\\ 2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,V_2O_5} 2SO_3\\ SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\)

b)

\(m_{FeS_2} = 1000.60\% = 600(kg)\\ n_{FeS_2} = \dfrac{600}{120} = 5(kmol)\\ \Rightarrow n_{FeS_2\ pư} = 5.80\% = 4(kmol)\)

Bảo toàn nguyên tố với S : \(n_{H_2SO_4} = 2n_{FeS_2} = 4.2 = 8(kmol)\)

Suy ra :

\(m_{H_2SO_4} = 8.98 = 784(kg)\\ \Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{784}{98\%} =800(kg)\)

18 tháng 11 2019

1 tháng 8 2021

Ta có sơ đồ

FeS2--->2H2SO4

120g         2.98g

6000/49kg   200kg

Vì hiệu suất 80% nên mFeS2=6000/49 .100/80=153,06kg