cho Cl2 dư tác dụng với dung dịch chứa 30,9 gam NaBr sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam brom .Giá trị của m là ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
FeO → FeCl2
Sự hoán đổi: 10 →2Cl, mỗi lần thay thế như vậy (với 1 mol O chẳng hạn) thì khối lượng tăng 2.23,5-16 = 55 gam
→ nO/FeO =11/55 = 0,2 = nFeO
→ m= 0,2.72 = 14,4
Đáp án C
Đặt nP2O5 = a ⇒ mP2O5 = 142a.
Ta có nH3PO4 = 2nP2O5 = 2a ⇒ nNaOH phản ứng = 6a.
⇒ nNaOH dư = 0,2535 × 2 – 6a = 0,507 – 6a.
+ Vậy từ mối tương quan m và 3m ta có:
3mP2O5 = mNa3PO4 + mNaOH dư.
⇔ 426a = 2a×164 + (0,507 – 6a)×40 ⇔ a = 0,06 mol.
⇔ m = 8,52 gam
Đáp án C
Đặt nP2O5 = a ⇒ mP2O5 = 142a.
Ta có nH3PO4 = 2nP2O5 = 2a ⇒ nNaOH phản ứng = 6a.
⇒ nNaOH dư = 0,2535 × 2 – 6a = 0,507 – 6a.
+ Vậy từ mối tương quan m và 3m ta có:
3mP2O5 = mNa3PO4 + mNaOH dư.
⇔ 426a = 2a×164 + (0,507 – 6a)×40 ⇔ a = 0,06 mol.
⇔ m = 8,52 gam
Chọn đáp án D
► Quy quá trình về 0,1 mol X + 0,6 mol NaOH tác dụng với HCl dư.
⇒ n H C l p h ả n ứ n g = 3 n X + n N a O H = 0,9 mol || n H 2 O = n N a O H – 2 n X = 0,4 mol.
Bảo toàn khối lượng: m = 24,5 + 0,6 × 40 + 0,9 × 36,5 – 0,4 × 18 = 74,15(g)
a)
X gồm :
$PO_4^{3-} : a(mol)$
$HPO_4^{2-} : b(mol)$
$K^+ : 0,5(mol)$
Bảo toàn điện tích : $3a + 2b = 0,5$
Khối lượng rắn khan : $95a + 96b + 0,5.39 = \dfrac{193}{71}m$
Bảo toàn P : $142.0,5(a + b) = m$
Suy ra : a = 0,1 ; b = 0,1 ; m = 14,2
b)
$n_{BaHPO_4} = b = 0,1(mol)$
$n_{Ba_3(PO_4)_2} = 0,5a = 0,05(mol)$
$m_{Kết\ tủa} = 0,1.233 + 0,05.601 = 53,35(gam)$
\(n_{NaBr}=\dfrac{30,9}{103}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaBr + Cl2 --> 2NaCl + Br2
0,3---------------------->0,15
=> m = 0,15.160 = 24 (g)
PTPU : Cl2 + 2NaBr --> 2NaCl + Br2
0,3---------------------0,15
=>nNaBr = 30,9/103 = 0,3 mol
=>m Br2=0,15.80.2=24g