Thay sao bởi chữ số nào để:
A, 2* ;*1;*0* là số tự nhiên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Giá trị của 88,900 không thay đổi khi xóa 2 chữ số 0 cuối cùng
b) Thay chữ số 9 hàng phần mười bằng chữ số 0 thì giá trị của 88,900 giảm đi 0,9
Vì *25* chia hết cho 2 và cho 5 nên chữ số hàng đơn vị là 0
Vì *25* chia hết cho 3 nên 2 + * + 5 + 0 = 7 + * ⋮ 3
Suy ra: * = {2;5;8}
Vậy các số cần tìm là 2250, 5250, 8250.
abc + acb = bca
Ta có :
=>abc + acb =bca
=>c+b=a
=>b+c+1=c
Nên a+1=c
=>abc + acb = bca.
=>a00+bc +a00+cd = bca
=>2.a00+ bc+cb=b00 + c0 +a
=>a.100.2+b.10+c+c.10+b =b.100+c.10+a
=>a.200+11.(b+c)=b.100+c.10+a
=>a.200+11.1a=b.100+c.10+a
=>a.200+11.10+11.a=b.10.10+c.10+a
=>a.211+110=10.(b0+c)+a
=>a.21.10+11.10=10(b.10+c)
=>10.(a.21+11)=10(b.10+c)
=>a.21+11=b.10+c
=>a.21+11=b.10+c
thử a= 1 đến 9
Ta có : abc + acb =bca
=>c+b=a
=>b+c+1=c
Nên a+1=c
=>abc + acb = bca.
=>a00+bc +a00+cd = bca
=>2.a00+ bc+cb=b00 + c0 +a
=>a.100.2+b.10+c+c.10+b =b.100+c.10+a
=>a.200+11.(b+c)=b.100+c.10+a
=>a.200+11.1a=b.100+c.10+a
=>a.200+11.10+11.a=b.10.10+c.10+a
=>a.211+110=10.(b0+c)+a
=>a.21.10+11.10=10(b.10+c)
=>10.(a.21+11)=10(b.10+c)
=>a.21+11=b.10+c
=>a.21+11=b.10+c
Thử từng trường hợp a từ 1 đến 9 rồi suy ra b và c (lưu ý là b và c từ 0 đến 9)
thay các dấu * bởi các chữ số thích hợp để số *84* chia hết cho tất cả các số 2,3,5,9
Để số trên chia hết cho 2 và 5 thì số đó có tận cùng là 0
Khi đó số trên có dạng *840
Để *840 chia hết cho 3 và 9 => *840 chia hết cho 9 => * + 8 + 4 + 0 chia hết cho 9
=> * + 12 chia hết cho 9 => * = 6
Vậy số phải tìm là 6840
ta thay *84* thành a84b. (cho dễ nha.)
vì b chia hết cho 2 và 5 nên b=0
vì a840 chia hết cho 9 => a =6 (mình chỉ sử dụng chia hết cho 9 vì nêu chia hết cho 9 thì chắc chắn sẽ chia hết cho 3)
vậy *84*=6840
thay các dấu * bởi các chữ số thích hợp để số *84* chia hết cho tất cả các số 2,3,5,9
Vì *84* chia hết cho 2 và 5 nên có chữ số tận cùng là 0 =>*84*=*840
Lại có *840 chia hết cho 3 và 9 nên *+8+4+0 =*+12 chia hết cho 9
Mà 0<*<10 => *=6
Vậy số cần tìm là 6840
Để *84* chia hết cho 2 và 5 thì *(2) phải là 0
Để *84* chia hết cho 3 và 9 thì *84* phải có tổng các chữ số chia hết cho 9
=> *(1) = 6
=>*(2) = 0
Thay vào ta có : 6840
Vậy sau khi thay thì *84* sẽ là 6840
396 = 4.9.11
+) Số đã cho có 2 chữ số tận cùng là 16 chia hết cho 4 nên số dã cho chia hết cho 4
+) Tổng các chữ số của số đã cho = 1+5+5+ * + 7 + 1 + 0 + * + 4 + * + 1 + 6 = 30 + * + * + * = 30 + 6 = 36 (Vì * + * + * luôn = 6)
36 chia hết cho 9 nên Số đó cũng chia hết cho 9
+) Xét tổng các chữ số ở hàng lẻ tính từ chữ số đầu tiên của số đã cho = 1 + 5 + 7 + 0 + 4 + 1 = 18
Tổng các chữ số ở hàng chẵn = 5 + * + 1 + * + * + 6 = 12 + 6 = 18
=> Tổng các chữ số ở hàng chẵn - Tổng các chữ số ở hàng lẻ = 18 - 18 = 0 chia hết cho 11
=> số đã cho chia hết cho 11
Vậy số đã cho chia hết cho 4;9;11 => số đó chia hết cho 396
tick nha
Bài 1: Gọi hai số cần tìm là a và b.
Do tích ab là số nguyên tố nên một trong hai số là số 1. Số còn lại là một số nguyên tố. Coi b = 1 và a là số nguyên tố.
Khi đó tổng của hai số là a + 1.
Để a và a + 1 đều là số nguyên tố thì a = 1. Vậy hai số cần tìm là 1 và 2.
Bài 2: Ta có:
\(\overline{ab}.\overline{cd}=\overline{ddd}\Leftrightarrow\overline{ab}.\overline{cd}=d.111=d.3.37\)
Do 37 là số nguyên tố nên hoặc ab hoặc cd phải chia hết cho 37. Ta giả sử đó là ab
Do ab là số có hai chữ số nên ab = 37 hoặc 74
TH1: \(\overline{ab}=37\Rightarrow37.\overline{cd}=d.3.37\Rightarrow\overline{cd}=3d\)
\(\Rightarrow10c=2d\Rightarrow5c=d\Rightarrow c=1;d=5\)
Ta có 37.15 = 555
TH2: \(\overline{ab}=74\Rightarrow74.\overline{cd}=d.3.37\Rightarrow2.\overline{cd}=3d\)
\(\Rightarrow20c=d\) (Loại)
Vậy ta có phép tính: 37.15 = 555
21
11
01
ban nhe
tk nhe@@@@@@@@@@