để pha chế 250 ml dd NaOH 0,5M cần bao nhiêu ml dd NaOH 2M và bao nhiêu ml nước
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề bài ta có
Số mol của NaOH hòa tan trong 250 ml dd NaOH 0,5M là
nNaOH=CM.V=0,5.0,25=0,125 mol
⇒⇒ Thể tích dung dịch NaOH 2M trong đó có chứa 0,125 mol NaOH là
\(v=\frac{n}{CM}=\frac{0,125}{2}=0,0625l=6,25ml\)
\(TC:\)
\(V_1+V_2=2\left(l\right)\)
\(m_{dd_{NaOH\left(3\%\right)}}=1.05V_1\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(3\%\right)}=1.05V_1\cdot3\%=0.0315V_1\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaOH\left(10\%\right)}}=1.12V_2\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(10\%\right)}=1.12V_2\cdot10\%=0.112V_2\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(8\%\right)}=2000\cdot1.1\cdot8\%=176\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow0.0315V_1+0.112V_2=176\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):V_1=596\left(ml\right),V_2=1404\left(ml\right)\)
Gọi V dd NaOH 3% = a(lít) ; V dd NaOH 10% = b(lít)
Ta có : a + b = 2(1)
Áp dụng CT : m dd = D.V
m dd NaOH 3% = a.1,05.1000 = 1050a(gam)
m dd NaOH 10% = b.1,12.1000 = 1120b(gam)
m dd NaOH 8% = 2.1,1.1000 = 2200(gam)
Sau khi pha :
m NaOH = 1050a.3% + 1120b.10% = 2200.8%(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,596(lít) = 596(ml) ; b = 1,404(lít) = 1404(ml)
1) Gọi thể tích các dung dịch NaOH có nồng độ 3% và 10% cần dùng lần lượt là V_1 và V_2.
m_NaOH 3%= 1,05(V_1)3%= 0,0315V_1.
m_NaOH 10% =1,12(V_2)10%= 0,112V_2.
m_NaOH 8%= 1,1.2000.8% =176.
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
0,0315V_1 + 0,112V_2= 176 ∩ V_1+ V_2 =2000 => V_1= 96000/161 (mℓ), V_2= 226000/161 (mℓ).
Theo đề bài ta có
Số mol của NaOH hòa tan trong 250 ml dd NaOH 0,5M là
nNaOH=CM.V=0,5.0,25=0,125 mol
\(\Rightarrow\) Thể tích dung dịch NaOH 2M trong đó có chứa 0,125 mol NaOH là
V=\(\dfrac{n}{CM}=\dfrac{0,125}{2}=0,0625l=6,25ml\)
Câu 3
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của dd NaOH 3% và dd NaOH
10% cần dùng để pha chế dd NaOH 8%
Khối lượng dd NaOH 3% là 1,05.V1 (g)
- - > số mol của NaOH 3% là nNaOH = 1,05.V1.3/(100.40)
khối lượng dd NaOH 10% là 1,12.V2(g)
- - > Số mol của NaOH 10% là nNaOH = 1,12.V2.10/(100.40)
Khối lượng dd NaOH 8% là 2.1,11 = 2200(g)
- -> Số mol của NaOH 8% tạo thành là nNaOH
=2200.8/(100.40) = 4,4mol
Ta có hệ phương trình
{1,05V1 + 1,12V2 = 2200
{1,05.V1.3/(100.40) + 1,12.V2.10/(100.40) = 4,4
giải hệ này ta được
V1 = 598,6 (ml) ~0,6 (l)
V2 = 1403,06(ml) ~ 1,4 (l)
\(m_{NaOH\left(r\right)}=m\left(g\right)\\ V_{NaOH}=x\left(L\right)\\ n_{NaOH}=2.2,5=5\left(mol\right)\\ m_{ddNaOH}=2500.1,06=2650\left(g\right)\\ Có:\dfrac{m}{40}+0,5x=5\left(mol\right)\\ x=2,5\left(L\right)\\ \Rightarrow m=150\left(g\right)\)
Vậy cần 150 g NaOH rắn và 2,5 L dung dịch NaOH 0,5 M, giả sử việc pha chế không làm thay đổi thể tích dung dịch.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH.khan}=a\left(mol\right)\\V_{dd.NaOH.0,5M}=b\left(ml\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{dd.sau.khi.pha}=2,5.1000.1,06=2650\left(g\right)\)
\(n_{NaOH\left(trong.dd.NaOH.0,5M\right)}=0,001b.0,5=0,0005b\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(trong.dd.sau.khi.pha\right)}=a+0,0005b\left(mol\right)\)
Mặt khác theo đề, nNaOH trong dung dịch sau khi pha là \(2,5.2=5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a+0,0005b=5\left(I\right)\)
Trong dung dịch NaOH 0,5M ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,0005b.40=0,02b\left(g\right)\\m_{H_2O}=1.b=b\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd.NaOH.0,5M}=1,02b\left(g\right)\)
Theo đl bảo toàn khối lượng:
\(m_{NaOH.khan}+m_{dd.NaOH.0,5M}=m_{dd.NaOH.2M}\)
\(\Leftrightarrow40a+1,02b=2650\left(II\right)\)
Từ (I), (II) suy ra: \(\left\{{}\begin{matrix}a=3,775\\b=2450\end{matrix}\right.\)
1) Gọi thể tích các dung dịch NaOH có nồng độ 3% và 10% cần dùng lần lượt là V_1 và V_2.
m_NaOH 3%= 1,05(V_1)3%= 0,0315V_1.
m_NaOH 10% =1,12(V_2)10%= 0,112V_2.
m_NaOH 8%= 1,1.2000.8% =176.
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
0,0315V_1 + 0,112V_2= 176 ∩ V_1+ V_2 =2000 => V_1= 96000/161 (mℓ), V_2= 226000/161 (mℓ).
\(n_{NaOH}=0,5.0,25=0,125\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd.NaOH.2M}=\dfrac{0,125}{2}=0,0625\left(l\right)=62,5\left(ml\right)\)
=> VH2O(cần thêm) = 250 - 62,5 = 187,5 (ml)