K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 4 2022

a) Cho thử que đóm còn đang cháy:

- Cháy mãnh liệt hơn: O2

- Cháy màu xanh nhạt: H2

- Vụt tắt: N2, CO2 (1)

Dẫn (1) qua nước vôi trong:

- Có kết tủa trắng: CO2

Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O

b) Cho thử QT:

- Hoá đỏ: HCl

- Hoá xanh: NaOH

- Hoá tím: NaCl, H2O (1)

Đem (1) đi cô cạn:

- Bay hơi hết: H2O

- Không bay hơi: NaCl

c) Hoà các chất rắn vào nước:

- Tan: NaCl

- Tan, sủi bọt khí: Na

- Không tan: CaCO3

28 tháng 4 2022

 cảm ơn anh nhiều

16 tháng 3 2022

a, Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư:

- Bị hấp thụ tạo kết tủa trắng -> CO2

CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 (kết tủa trắng) + H2O

- Không hiện tượng -> H2, N2, O2

Cho thử tàn que đóm:

- Que đóm bùng cháy -> O2

- Que đóm vụt tắt -> N2, H2

Dẫn qua CuO nung nóng:

- Làm chất rắn màu đỏ chuyển sang màu đỏ -> H2

CuO (màu đen) + H2 -> (t°) Cu (màu đỏ) + H2O

- Không hiện tượng -> N2

b, Thả vào nước và nhúng quỳ tím:

- Tan, làm quỳ tím chuyển đỏ -> P2O5

P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4 (làm quỳ tím chuyển đỏ)

- Tan, làm quỳ tím chuyển xanh -> CaO

CaO + H2O -> Ca(OH)2 (làm quỳ tím chuyển xanh)

- Không tan -> SiO2

c, Cho thử quỳ tím:

- Chuyển đỏ -> HCl

- Chuyển xanh -> NaOH

- Không đổi màu -> H2O

d, Thử quỳ tím:

- Chuyển đỏ -> H2SO4

- Chuyển xanh -> Ca(OH)2

- Không đổi màu -> NaCl, H2O

Đem các chất đi cô cạn:

- Bị bay hơi -> H2O

- Không bay hơi -> NaCl

16 tháng 3 2022

a.Cho Ca(OH)2 sục qua các khí

+ CO2: làm đục nước vôi trong

PTHH : CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3  + H2O ( kết tủa )

+  không hiện tượng là O2 , N2 , H2

-Cho các khí còn lại tác dụng với CuO nung nóng

+Khí làm CuO chuyển từ màu đen sang màu đỏ là CuO

PTHH : CuO + H2 -> Cu +H2O

+ các khí không có hiện tượng là : H2 , O2

-Cho tàn đóm đỏ vào từng lọ còn lại

+Lọ chứa khí O2 làm cho tàn

+Lọ chứa N2 làm tàn đóm đỏ tắt

b. Đưa nước có sẵn quỳ tím:

+ CaO: tan, quỳ tím hóa xanh

+ P2O5: tan, quỳ tìm hóa đỏ

+ SiO2: ko tan

c. Đưa giấy quỳ tím vào 3 chất rắn:

+ NaOH : quỳ tím hóa xanh

+ HCl : quỳ tím hóa đỏ

+ H2O: ko chuyển màu

d.Đưa quỳ tím vào 4 chất lỏng:

-H2O: ko chuyển màu

-Ca(OH)2: quỳ tím hóa xanh

H2SO4,HCl: quỳ tím hóa đỏ

Tiếp tục tác dụng với BaCl2:

\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\) : kết tủa trắng

HCl: ko phản ứng

 

26 tháng 4 2022

a) Cho các chất tác dụng với kim loại Na:

- Na tan dần, có sủi bọt khí: C2H5OH, CH3COOH (1)

\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)

- Không hiện tượng: (RCOO)3C3H5

Cho QT thử với (1): 

- Chuyển đỏ: CH3COOH

- Chuyển tím: C2H5OH

b) Cho các chất tác dụng với Na:

- Na tan, có sủi khí: C2H5OH

\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)

- Không hiện tượng: C6H12O6, C12H22O11 (1)

Cho (1) tác dụng với dd AgNO3/NH3:

- Có kết tủa trắng bạc: C6H12O6

\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)

- Không hiện tượng: C12H22O11

Câu 5: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:a. 3 chất khí: CO2, O2, H2          b. 4 dung dịch trong suốt: dd NaOH, dd axit HCl, dd Ca(OH)2, H2OCâu 6: Cho 6,5g kẽm phản ứng hết với dung dịch axit clohidric 7,3%.a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.b. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).c. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng.Câu 7: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:a. Hòa tan 5g NaOH vào...
Đọc tiếp

Câu 5: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:

a. 3 chất khí: CO2, O2, H2

          b. 4 dung dịch trong suốt: dd NaOH, dd axit HCl, dd Ca(OH)2, H2O

Câu 6: Cho 6,5g kẽm phản ứng hết với dung dịch axit clohidric 7,3%.

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).

c. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng.

Câu 7: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:

a. Hòa tan 5g NaOH vào 45g nước

b. Hòa tan 5,6g CaO vào 94,4g nước.

c. Trộn lẫn 200g dung dịch NaOH 10% vào 300g dung dịch NaOH 5%

Câu 8: Cho 4,8g magie tác dụng hết với 100ml dung dịch axit sunfuric (D=1,2g/ml)

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính C% và CM của dung dịch axit sunfuric đã dùng.

c. Tính C% dung dịch muối sau phản ứng.

Câu 9: Cho 2,8g kim loại R phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch axít clohidric 0,2M. Xác định R.

3
10 tháng 4 2022

\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(pthh:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
          0,1     0,2                          0,1 
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\\ m_{HCl}=7,3\%.\left(0,2.36,5\right)=0,5329\left(g\right)\)

10 tháng 4 2022

haizzzz

 

9 tháng 7 2021

a) 

Cho nước lần lượt vào từng chất : 

- Tan , tỏa nhiệt : CaO 

- Không tan :CaCO3

b) 

Cho nước lần lượt vào từng chất : 

- Tan , tỏa nhiệt : CaO 

- Tan : Na2O

- Không tan : MgO 

c) 

Cho nước lần lượt vào từng chất : 

- Tan , tỏa nhiệt : CaO 

- Không tan :MgO

9 tháng 7 2021

Nêu phương pháp nhận biết mỗi chất đựng trong các lọ mất nhãn sau:

a) Chất bột: Cao,CaCo3

Trích mỗi lọ 1 ít làm mẫu thử

Cho nước vào 2 mẫu thử trên

+ Chất nào tan trong nước phản ứng tỏa nhiệt là CaO

CaO + H2O --------> Ca(OH)2

+ Chất còn lại không tan trong nước là CaCO3
b) Bột: Mgo,Na2o,Cao

Cho nước vào 2 mẫu thử trên

+ Chất nào tan trong nước phản ứng tỏa nhiệt là CaO, Na2O

CaO + H2O --------> Ca(OH)2

Na2O + H2O ---------> 2NaOH

+ Chất còn lại không tan trong nước là MgO

Cho khí CO2 qua 2 dung dịch của 2 chất tan trong nước

+ Chất nào phản ứng xuất hiện kết tủa là CaO

Ca(OH)2 + CO2 ------> CaCO3 + H2O

+ Chất còn lại không có hiện tượng là Na2O

2NaOH + CO2 ------> Na2CO3 + H2O
c) Chất bột: Mgo và Cao

Cho nước vào 2 mẫu thử trên

+ Chất nào tan trong nước phản ứng tỏa nhiệt là CaO

CaO + H2O --------> Ca(OH)2

+ Chất còn lại không tan trong nước là MgO

16 tháng 4 2022

Cho tàn đóm đang cháy lần lượt vào từng lọ: - Khí ở lọ nào làm que đóm bùng cháy là lọ chứa khí O2. - Khí ở lọ nào làm que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là lọ chứa khí H2. - Lọ còn lai la không khí

2 tháng 10 2023

Bài 5 :

a, Cho nước vào từng chất rắn vào quậy đều.

Tan: CaO 

Không tan : MgO 

b, Sục khí CO2 vào từng chất rắn trên( pha với nước )

Tạo kết tủa trắng : CaO

Chất rắn tan dần : CaCO3 

c, Pha với nước vào cho giấy quỳ tím vào từng lọ :

Màu xanh : Na2O 

Màu đỏ : P2O5

Bài 6 :

Sục vào dd nước vôi trong .

Tạo kết tủa trắng : CO2 

Không hiện tượng : O2

- Dùng tàn đóm đỏ

+) Cháy mãnh liệt: Oxi

+) Cháy với ngọn lửa xanh: Hidro

+) Tắt từ từ: Không khí

6 tháng 12 2023

1)

a)

 NaClKOHBa(OH)2H2SO4
quỳ tím _  xanhxanhđỏ
H2SO4 _ _\(\downarrow\)trắng _

\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)

b)

 KOHKNO3KClH2SO4

quỳ tím

xanh _ _ đỏ
AgNO3đã nhận biết _\(\downarrow\)trắng

đã nhận biết

\(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl+KNO_3\)

6 tháng 12 2023

2)

 AlFeCu
HCltan, dd thu được không màutan, dd thu được màu lục nhạt không tan

3)

 CaoNa2OMgOP2O5
nước tan tan không tan tan
quỳ tímxanhxanh _ đỏ
CO2\(\downarrow\)trắng _ _ _

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)