Nhiệt phân hoàn toàn 39,5 gam KMnO4, toàn bộ khỉ thu được tác dụng hết với lượng Mg du Phản ứng cho ra chất răn có khối lượng lớn hơn khối lượng Mg dùng ban đầu là 32 gam Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân KMnO, là (Cho K=39, Mn =55, 0= 16, Mg = 24) A. 60% B. 70% C 80% D. 90%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
B T K L : m O 2 = m K M n O 4 - m c r a n = 3 , 84 g ⇒ n O 2 = 0 , 12 m o l ⇒ n O = 0 , 24 m o l m M g , F e = m o x i t - m O = 13 , 04 - 0 , 24 . 16 = 9 , 2 g a m M g : x m o l F e : y m o l
⇒ % m M g = 39 , 13 %
Đáp án B
Bảo toàn khối lượng: mO2 = 50,56 – 46,72 = 3,84(g) ⇒ nO2 = 0,12 mol.
● Đặt nMg = x; nFe = y. Bảo toàn electron: 2x + 3y = 0,12 × 4 + 0,06 × 2.
Bảo toàn khối lượng: mX = 13,04 – 0,12 × 32 = 24x + 56y ||⇒ giải hệ có:
x = 0,15 mol; y = 0,1 mol ⇒ %mMg = 39,13%
Đáp án B
Bảo toàn khối lượng:
mO2 = 50,56 – 46,72 = 3,84(g) ⇒ nO2 = 0,12 mol.
● Đặt nMg = x; nFe = y.
Bảo toàn electron: 2x + 3y = 0,12 × 4 + 0,06 × 2.
Bảo toàn khối lượng:
mX = 13,04 – 0,12 × 32 = 24x + 56y ||
⇒ giải hệ có:
x = 0,15 mol; y = 0,1 mol ⇒ %mMg = 39,13%
Đáp án D:
Gọi x và y lần lượt là số mol của Mg và Fe
=> 24x+56y = 9,2
Bảo toàn electron ta có
2KMnO4--->MnO2+O2+K2MnO4 (1)
theo bài ra ta có
nKMnO4= \(\frac{79}{158}=0,5\)(mol)
hỗn hợp chất rắn A gồm MnO2 và K2MnO4
theo phương trình (1) ta có
nMnO2= \(\frac{1}{2}x0,5\)= 0,25 (mol)
---> mMnO2= 0.25 x 87=21,75 (g)
nK2MnO4= \(\frac{1}{2}x0,5\)= 0,25 (mol)
----> m K2MnO4= 0,25 x 197=49,25 (g)
--->mA= 21,75+49,25=71 (g)
---> H%= \(\frac{71}{74,2}x100\%\approx95,69\%\)
2)
2) K2MnO4+8 HCl đặc----> 2Cl2+4H2O+2KCl+MnCl2 (2)
MnO2+4 HCl đặc ---> MnCl2 +Cl2+2 H2O (3)
khí thu được là Cl2
Cl2+ Cu-->CuCl2 (4)
3Cl2+2 Fe---> 2FeCl3 (5)
gọi số mol CuCl2 là x (x>0 ;mol)
--> mCucl2= 135x (g)
gọi số mol FeCl3 là y (y>0 ;mol)
---> n FeCl3=162,5 (g)
theo bài ra ta có 135x+162,5y=75,75( ** )
theo phương trình (4) ta có
nCu= nCuCl2=x(mol)
--> mCu= 64x (g)
theo phương trình (5) ta có
nFe=nFeCl3=y (mol )
--> mFe=56y (g)
theo bài ra ta có
64x+56y= 29,6 ( ** )
từ ( * ) và ( ** ) ta có hệ phương trình
\(\hept{\begin{cases}135x+162,5y=75,75\\64x+56y=29,6\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}x=0,2\\y=0,3\end{cases}}\)
=> mCuCl2= 0,2 x 135=27(g)
mFeCl3= 0,3 x 162,5= 48,75 (g)
LƯU Ý: bạn ghi ngoặc ở phép tính cuối và bạn tự giải phương trình hoặc liên hệ với mình
n HCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O
n CuO = x
Theo đề bài
m CuO (dư) + m Cu = m CuO (dư) + m Cu p / u - 3,2
m Cu = m Cu p / u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → m H 2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Số mol HCl tác dụng với Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe 3 O 4 + 8HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6HCl → 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy n H 2 O = 1/2 n HCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hỗn hợp + m HCl = m muối + m H 2 O + m H 2
57,6 + 1,8 x 36,5 = m muối + 0,7 x 18 +0,4
m muối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
Đáp án D
Khi thực hiện nhiệt nhôm, Al sẽ tác dụng với
2 n A l = n F e 2 O 3 + n C r 2 O 3 ⇒ n C r 2 O 3 = 2 . 0 , 1 - 0 , 1 = 0 , 1 % C r = 0 , 1 . 152 41 , 1 . 100 = 36 , 7 %