Cho 0,5 mol hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hoá trị II tác dụng hết với dd HCl. Dẫn khí thoát ra vào dd Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là: D. 60 gam C. 55 gam A. 50g B. 45 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi công thức chung của 2 muối là M CO3
ta có pthh: M CO3+2HCl-> M Cl2+ H2O+ CO2 (1)
CO2+ Ca(OH)2-> CaCO3+H2O (2)
Theo pt (1): nCO2=n muối= 0,5 mol
Theo pt (2); n CaCO3= nCO2= 0,5 mol
Suy ra: mCaCO3= 0,5.100=50g
Suy ra: đáp án A
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3↓ + H2O
0,5<-----------------------0,5
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + CO2↑ + H2O
0,5<---------------------------------0,5
=> nNaCl = 1 - 0,5 = 0,5 (mol)
=> nNa2CO3 : nNaCl = 0,5 : 0,5 = 1 : 1
\(a/n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2mol\\ m_{CaCO_3}=0,2.100=20g\\ b/BTNT\left(O\right):2n_{CO_2}=n_{H_2O}\\ \Rightarrow n_{H_2O}=0,2.2=0,4mol\\ BTNT\left(H\right):2n_{H_2O}=n_{HCl}\\ n_{HCl}=0,4.2=0,8mol\\ V_{HCl}=\dfrac{0,8}{0,4}=2l\)
Đáp án B
Gọi công thức trung bình của hai muối ACO3 và BCO3 là MCO3
MCO3 → MO + CO2
n C O 2 = 3,36 /22,4 = 0,15 mol → n M C O 3 = 0,15 mol
Hỗn hợp Y gồm MCO3 dư và MO
MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O
MO + 2HCl → MCl2 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 dư → CaCO3 ↓ + H2O
n C a C O 3 = 15/100 = 0,15 mol
→ n M C O 3 dư = 0,15 mol
n M C O 3 ban đầu = 0,15 + 0,15 = 0,3 mol
Bảo toàn kim loại M có:
n M C O 3 = n M C l 2 = 0,3 (mol)
Bảo toàn khối lượng có:
m M C O 3 = m M C l 2 - 0,3.(71- 60) = 29,2 (gam)
Đáp án D
Thí nghiệm 1: Khi cho từ từ dung dịch HCl vào muối cacbonat xảy các phương trình theo thứ tự sau:
H+ + CO32- → HCO3- (1)
Sau khi (1) xảy ra nếu H+ dư thì HCO3- + H+ → CO2 + H2O (2)
Thí nghiệm 2: Nhận thấy khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch thu được của thí nghiệm 1 thấy tạo kết tủa → trong dung dịch còn ion HCO3- : 0,03 mol ( HCO3- + OH- → CO32- )
Bảo toàn nguyên tố C ta có : nmuối = nHCO3- + nCO2 = 0,03 + 0,015 = 0,045 mol
→ Mtb muối =
5
,
25
0
,
045
= 116,67→ 2 muối cacbonat của kim loại kiềm kế tiếp là Na2CO3 và K2CO3
Ta có nH+ = nCO32- + nCO2 = 0,045 + 0,015 = 0,06 mol
Dung dịch HCl có pH = 0 → CMHCl = 1 M → VHCl = 0,06 lít
Đáp án B
7,2 gam MCO3 + HCl → CO2 + 0,09 mol Ba(OH)2 → 0,08 mol BaCO3↓
• CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O(*)
BaCO3 + CO2 + H2O → Ba(HCO3)2 (**)
Theo (*) nCO2(*) = 0,09 mol; nBaCO3 (*) = 0,09 mol
Theo (**) nBaCO3 (**) dư = 0,08 mol → nBaCO3 (**) phản ứng = 0,09 - 0,08 = 0,01 mol
→ nCO2 (**) = 0,01 mol → ∑nCO2 = 0,1 mol
• MCO3 + 2HCl → MCl2 + CO2 + H2O
nMCO3 = nCO2 = 0,1 mol → MMCO3 = 7,2 : 0,1 = 72 → MM = 12 → Be và Mg (9 < 20 < 24)
Chọn đáp án A
nCO2 = 0,24 mol. Bảo toàn khối lượng: mB = 65,76 - 0,24 × 44 = 55,2(g).
► Xét 1 phần ⇒ mB = 27,6(g). Có H2 ⇒ Al dư ⇒ B gồm Al dư, Al2O3 và Fe.
⇒ nAl = 0,06 ÷ 1,5 = 0,04 mol || nAl(OH)3 = 0,28 mol ⇒ nAl2O3 = 0,12 mol.
→ m b nFe = 0,255 mol ⇒ nSO42– = (93,36 - 0,28 × 27 - 0,255 × 56) ÷ 96 = 0,745 mol.
⇒ nH2SO4 = 0,745 mol ⇒ ∑nH+ = 0,745 × 2 + 0,23 = 1,72 mol.
● ∑nH+ = 4nNO + 10nN2O + 2nO ⇒ 4a + 10b = 1. Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
a + 2b = 0,23 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,15 mol; b = 0,04 mol.
⇒ a : b = 3,75 ⇒ chọn A.
Gọi công thức chung 2 muối là ACO3
PTHH: ACO3 + 2HCl --> ACl2 + CO2 + H2O
0,5-------------------->0,5
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,5---->0,5
=> mCaCO3 = 0,5.100 = 50 (g)
=> A
Gọi 2 kim loại đó lần lượt là M và N (II):
PTHH:
MCO3 + 2HCl ---> MCl2 + CO2 + H2O
NCO3 + 2HCl ---> NCl2 + CO2 + H2O
Theo pt: nCO2 = nmuối = 0,5 (mol)
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5--------->0,5
=> m = 0,5.100 = 50 (g)
=> A