*Đề toán hsg lớp 8
Nash tạo ra các từ gồm 6 chữ sử dụng các chữ cái của từ 'CODE' . Anh ấy cần dùng đúng 2 chữ C để tạo ra những từ như vậy ( Ví dụ CDECEO và ECECEE). Hỏi Nash có thể tạo ra bao nhiêu từ có 6 chữ cái như thế???
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
uses crt;
var a,b,c:string;
i,d1,d2:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap xau a:'); readln(a);
write('Nhap xau b:'); readln(b);
d1:=length(a);
d2:=length(b);
writeln('Tong do dai hai xau la: ',d1+d2);
c:=#32;
for i:=1 to d1 do
if (a[i] in ['A'..'Z']) or (a[i] in ['a'..'z']) then c:=c+a[i];
for i:=1 to d2 do
if b[i] in ['0'..'9'] then c:=c+b[i];
writeln('Xau c la: ',c);
readln;
end.
Cấp độ 1: Sử dụng một vài phép toán trong các phép cộng, trừ, nhân, chia.
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và một vài phép toán trong các phép toán cộng, trừ, nhân, chia (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để tạo ra kết quả đúng là 100.
Ví dụ: 1 + 2 +3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 × 9 = 100.
Cấp độ 2: Sử dụng đầy đủ bốn phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và đầy đủ bốn phép toán cộng, trừ, nhân, chia (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để ra kết quả đúng là 100.
Ví dụ: 8 × 5 : 2 + 9 × 4 + 7 × 6 + 3 – 1= 100
Cấp độ 3: Sử dụng mỗi phép toán cộng, trừ, nhân, chia đúng một lần.
Sử dụng 9 chữ số từ 1 đến 9 mỗi chữ số xuất hiện đúng một lần và bốn phép toán cộng, trừ, nhân, chia mỗi phép toán xuất hiện đúng một lần (không dùng ký hiệu lũy thừa hay dấu ngoặc), để ra kết quả đúng là 100.
Ví dụ: 1235 × 6 : 78 + 9 – 4 = 100
Cấp độ 4: Chèn các dấu cộng, trừ vào giữa các chữ số từ 1 đến 9.
Chèn một vài dấu cộng hoặc dấu trừ vào giữa các chữ số từ 1 đến 9 hoặc phía trước chữ số đầu tiên (số 1) để có tổng là 100. Tuy nhiên, bạn không được thay đổi thứ tự các chữ số.
Ví dụ: – 1 + 2 – 3 + 4 + 5 + 6 + 78 + 9 = 100.
Cách điền dấu – 1 có trong ví dụ không phù hợp với học sinh lớp 3. Bạn hãy tìm thêm 7 cách điền các dấu cộng hoặc trừ vào giữa các chữ số từ 1 đến 9 phù hợp với học sinh lớp 3 mà không được thay đổi thứ tự các chữ số để nhận được kết quả đúng là 100.
Đáp số
5880 số
2015979840 số đc tạo thành
Giải thích các bước giải:
Gọi số tự nhiên đc tạo từ 5 số trên là abcde(a≠0)
Có 8 cách chọn số a
Có 7 cách chọn số b
Có 6 cách chọn số c
Có 5 cách chọn số d
Có 4 cách chọn số e
Vậy thao quy tăc nhân ta có : 8.7.6.5.4=5880 số
Gọi S( 8) là tông các số đc lập từ A
Mỗi chữ số trong 1 số cs 5 chữ số đc lap lại 7! lần
khi đó S(8)=7!(1+2+3+4+5+6+7+8)(10^4+10^3+10^2+10+1)=2015979840
vfi là số lẻ nên chữ số cuối cùng nhất định là số 7
vì số đứng đầu phải khác 0 nên ta có 4 cách chọn
còn 4 cách chọn cho số thử 2
và 3 cách chọn cho số thứ3
vậy có 4x4x3= 48 số có thể tạo ra
uses crt;
var a,b,c:string;
i,d1,d2:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap xau a:'); readln(a);
write('Nhap xau b:'); readln(b);
d1:=length(a);
d2:=length(b);
writeln('Tong do dai hai xau la: ',d1+d2);
c:=#32;
for i:=1 to d1 do
if (a[i] in ['A'..'Z']) or (a[i] in ['a'..'z']) then c:=c+a[i];
for i:=1 to d2 do
if b[i] in ['0'..'9'] then c:=c+b[i];
writeln('Xau c la: ',c);
readln;
end.
\(\left(7.8.9.4\right)+\left(1+2+3-6+5\right)=2016+5=2021\)