Carbon (II) oxide, công thức hóa học là CO, là một chất khí không màu, không mùi, bắt cháy, có độc tính cao và có tính khử tương tự như khí H2. Khử hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp X( gồm CuO và Fe2O3) bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được chất rắn Y gồm hai kim loại. Cho chất rắn Y trên tác dụng với dung dịch HCl dư, người ta thu được 1,12 lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính khối lượng mỗi oxit trong X.
b. Tính V khí CO cần dùng( ở áp suất = 1 bar, nhiệt độ= 25 độ C) để khử hết hh X trên. Biết V 1 mol khí ở áp suất= 1 bar, nhiệt độ =25 độ C là 24,79 lít.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\left\{{}\begin{matrix}CuO:a\\Fe2O3:2a\end{matrix}\right.\)
a.\(80a+320a=24\Leftrightarrow a=0.06\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CuO=0.06\\Fe2O3=0.12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}CuO=4.8g\\Fe2O3=19.2g\end{matrix}\right.\)
b.\(CuO+H2\rightarrow Cu+H2O\)
a a a
\(Fe2O3+3H2\rightarrow2Fe+3H2O\)
2a 6a 4a
\(\Rightarrow V_{H2}=\left(a+6a\right)\times22.4=9.408l\)
c.nHCl = 0.2 mol
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl2+H2\)
0.1 0.2
m chất rắn còn lại = mCu + m Fe ban đầu - m Fe bị hòa tan
= \(a\times64+4a\times56-0.1\times56=11.68g\)
\(n_{CuO}=2a\left(mol\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=a\left(mol\right)\)
\(m_X=80\cdot2a+160a=80\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.25\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(n_{H_2}=0.5+0.25\cdot3=1.25\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=1.25\cdot22.4=28\left(l\right)\)
\(m_{cr}=0.5\cdot64+0.5\cdot56=60\left(g\right)\)
cacs pthh :
Fe2O3 + 3H2 --t--> 2Fe + 3H2O
FeO+ H2 -t--> Fe+H2O
Fe3O4 +4H2 --t--> 3Fe + 4H2O
Đáp án A
Ta có phản ứng của:
1CO + 1O → 1CO2
1H2 + 1O → 1H2O.
→ từ tỉ lệ có: n(O trong oxit phản ứng) = n(khí X phản ứng) = (36,1 – 28,1) ÷ 16 = 0,5 mol → V = 11,2
a) \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
0,025<--0,075<----0,05
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
0,05<----------------0,05
=> mFe2O3 = 0,025.160 = 4 (g)
=> mCuO = 5,2 - 4 = 1,2 (g)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{1,2}{80}=0,015\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + CO --to--> Cu + CO2
0,015-->0,015
=> VCO = (0,015 + 0,075).24,79 = 2,2311 (l)