Nêu đặc điểm địa hình, sinh vật châu nam cực? Giải thích nguyên nhân? (mình cần gấp lắm mọi người)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Châu Nam Cưc chỉ có các loài động vật sống dựa vào nguồn thức ăn dồi dào trong các biển bao quanh như : chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo…
Vì mấy động vật này nhờ có lớp mỡ dày có thể chống lại cái lạnh
Đắc điểm khí hậu :
+khí hậu giá lạnh quanh năm, nhiệt độ dưới 0 độ c. nhiệt độ thấp nhất đo được là -94,5 độ C.
+vùng khí áp cao: gió từ trung tâm lục địa tỏa ra theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, với vân tốc thường trên 60km/ giờ, là vùng có gió bão nhiều nhất trên thế giới. hầu như không có mưa, chủ yếu rơi xuống là dạng tuyết.
-vì nằm gần vùng cực, về mùa đông đên địa cực kéo dài, còn mùa hạ tuy có ngày kéo dài, song cường độ rất yếu và tia sáng bị mặt tuyết khuếch tán mạnh. lượng nhiệt sưởi ấm không khí không đáng kể nênchâu Nam Cực có khí hậu như vậy.
Đặc điểm sinh vật :
- vì những động vật này đều có những đặc điểm thích nghi với môi trường lạnh giá và đồng thời chúng còn dựa vào nguồn thức ăn dồi dào: cá , tôm và phù du sinh vật trong các biển bao quanh. nên chuâ nam cực lạnh nhưng vẫn có 1 số động vật sống ở đó.
Đặc điểm địa hình :
-đặc điểm địa hình nổi bật của châu Nam Cực: nằm gần vòng cực nam đến cực nam. bao gồm phần lục đia nam cực và các đảo ven lục địa
- Vị trí địa lý : Bao gồm lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa
- Địa hình : bề mặt quanh năm bị băng tuyết bao phủ tạo thành cao nguyên băng khổng lồ
- Khí hậu : Là nơi có khí hậu rất lạnh và vô cùng khắc nhiệt
- Thực vật : Không thể tồn tại nỗi vì quá khắc nhiệt
- Động vật : Chỉ có 1 số loài chỉu lạnh tốt : chim cánh cụt , hải cẩu , cá voi xanh , ...
- Khoáng sản : Là nơi tiềm năng lớn về dầu khí , than đá và sắt
Chúc bn hk tốt!
Đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực
- Gồm phần lục địa Nam Cực và các đảo ven lục địa, diện tích 14,1 triệu km2 .
- Phần lớn lãnh thổ nằm gọn trong vòng cực Nam tới cực Nam ở vị trí gần trung tâm lục địa Nam cực. Khí hậu quanh năm rất lạnh, nhiệt độ thường 20o C, là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới.
-Gần như toàn bộ lục địa Nam Cực bị băng phủ quanh năm, tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ. Thể tích khối băng lên đến 35 triệu km3
- Châu Nam Cưc chỉ có các loài động vật sống dựa vào nguồn thức ăn dồi dào trong các biển bao quanh như : chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo…
- Châu Nam Cực có nhiều loại khoáng sản nhất là than và sắt .
Nguyên nhân Nó nằm trong vùng Nam Cực của Nam bán cầu, gần như nằm hoàn toàn trongvòng Nam Cực và được bao bọc xung quanh bởi Nam Băng Dương
-Khí hậu:
+Lạnh khắc nghiệt nhiệt độ quanh năm luôn dưới \(0^oC\)
+Nơi có nhiều gió bão nhất thế giới.
+Nguyên nhân: do nằm ở vùng khí áp cao.
-Địa hình:
+Là một cao nguyên băng khổng lồ cao trên 2000m.
+ Nguyên nhân: do khí haauj lạnh giá quanh năm.
-Sinh vật:
+Thực vật ko có.
+Nguyên nhân: do khí hậu lạnh giá khắc nghiệt.
+Động vật: hải cẩu, chim cánh cụt,cá voi xanh có khả năng chịu rét giỏi.
+Nguyên nhân: do có khả năng chiuuj rét giỏi và nhờ vào nguồn tôm, cá và phù du sinh vật dồi dào trong các biển bao quanh.
hihihi
Câu 1
Đặc điểm địa hình:
*Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam:
-Trên đất liền, đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Địa hình thấp dưới 1000 m chiếm tới 85%, núi cao trên 2000m chiếm 1%.
- Địa hình đồng bằng chỉ chiếm 1/4 lãnh thổ đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực.
* Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau:
- Sau giai đoạn Cổ kiến tạo, lãnh thổ nước ta được tạo lập vững chắc và bị ngoại lực bào mòn, phá hủy tạo nên những bề mặt cổ, thấp và thoải.
- Giai đoạn Tân kiến tạo, vận động tạo núi Hi-ma-lay-a đã làm địa hình nước ta nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau, địa hình thấp dần theo hướng tây bắc - đông nam.
- Địa hình nước ta có hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung.
*Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người:
- Các hoạt động ngoại lực của khí hậu, của dòng nước và của con người là những nhân tố ảnh hưởng đến hình thành địa hình hiện nay của nước ta.
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có tác động lớn trong việc phong hóa, bào mòn tạo nên những dạng địa hình độc đáo.
- Các dạng địa hình nhân tạo ở nước ta xuất hiện ngày càng nhiều: giao thông, hầm mỏ, đô thị, đê, đập, kênh rạch,…
KHÍ HẬU:
*tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
- tính chất nhiệt đới: nhiệt độ tb năm của không khí đều vượt 210C trên cả nc và tăng dần từ bắc vào nam. Số giờ nắng đạt từ 1400-3000h/năm
- tính chất gió mùa: khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, phù hợp với 2 mùa gió
- tính chất ẩm: lượng mưa tb năm lớn khoảng từ 1500-2000/ năm, đọ ẩm không khí tb năm trên 80%
*Tính chất đa dạng và thất thường:
- Khí hậu phân hóa mạnh theo không gian và thời gian, hình thành nên các miền và vùng khí hậu khác nhau:
+ miền khí hậu phía bắc: từ dãy Bạch Mã trở ra bắc, khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh
+ Miền khí hậu phía nam: từ dãy Bạch Mã trở vào phía nam,có khí hậu cận xích đạo
+ ngoài ra, khí hâu còn phân hóa theo chiều đông tây, theo độ cao và hướng của các dãy núi. Khí hậu nc ta còn rất thất thường.
SÔNG NGÒI:
-Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước.
- Sông ngòi nước ta chảy hai hướng chính là tây bắc - đông nam và vòng cung.
- Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.
- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn
- Giá trị của sông ngòi: thuỷ lợi, thuỷ điện, thuỷ sản, giao thông vận tải, cung cấp lượng phù sa lớn phục vụ cho nông nghiệp, phát triển du lịch,...
- Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm: do các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.
ĐẤT:
Phong phú và đa dạng.Gồm 3 nhóm đất chính : ferelit , phù sa , đất mùn núi cao.
- Núi, đồi:
+ Đất mùn núi cao trên các loại đá.
+ Đất feralit đỏ và đồi núi thấp trên các loại đá.
- Đồng bằng sông Mã:
+ Đất bồi tụ phù sa (trong đê).
+ Đất bãi ven sông (ngoài đê).
- Ven biển: đất mặn ven biển.
* Khoáng sản:
- Nước ta có nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng (5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng sản khác nhau)
- Phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa và nhỏ.
- Một số mỏ có trữ lượng lớn như:
+ Than: Quảng Ninh
+ Dầu mỏ, khí đốt: Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Bô xit, apatit (Lào Cai)
+ Đất hiếm, đá vôi…
Câu 2
MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ
*Vị trí và phạm vi lãnh thổ:
- Bao gồm khu vực đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ.
- Miền tiếp giáp với khu vực ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Hoa Nam.
*Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước:
- Mùa đông: đến sớm và kết thúc muộn.
- Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều.
*Địa hình phần lớn là dồi núi thấp với nhiều cánh cung mở rộng với nhiều cánh cung mở rộng về phía bắc quy tụ tại Tam Đảo:
- Địa hình vùng núi đa dạng: địa hình caxtơ đá vôi
- Tại các miền núi thấp có các đb nhỏ như cao bằng, lạng Sơn, Tuyên Quang
- Địa hình đồi núi thấp và đồng bằng mở rộng, tạo điều kiện cho hệ thống sông ngòi phát triển và tỏa rộng khắp miền.
MIỀN TRUNG BỘ VÀ BẮC TRUNG BỘ
*Vị trí, phạm vi lãnh thổ:
Miền thuộc hữu ngạn sông Hồng, từ Lai Châu đến Thừa Thiên - Huế.
*Địa hình cao nhất Việt Nam:
- Đây là miền có địa hình cao nhất cả nước với nhiều dãy núi cao, thung lũng sâu.
- Các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam, so le nhau, xen giữa là các cao nguyên đá vôi rất đồ sộ.
- Các mạch núi lan ra sát biển, xen với đồng bằng chân núi và những cồn cát trắng tạo cho vùng duyên hải trung bộ c ta những cảnh quân rất đẹp và đa dạng
* Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình:
- Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm, nhiệt độ mùa đông cao hơn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
-Mùa hạ gió tây nam bị biến tính trở nên khô nóng, đặc biệt là vùng ven biển Đông Trường Sơn.
*Tài nguyên phong phú đa đang được điều tra, khai thác
- Sông ngòi của miền có độ dốc lớn, có giá trị cao về thủy điện. Điển hình như thủy điện Hòa Bình, Sơn La,…
MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ
*Vị trí, phạm vi lãnh thổ:
- Bao gồm toàn bộ lãnh thổ phía nam nước ta, từ Đà Nẵng tới Cà Mau.
- Chiếm 1/2 diện tích lãnh thổ nước ta.
*Một miền nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc
- Từ dãy Bạch Mã trở vào nam, nhiệt độ trung bình năm cao, 250C ở đồng bằng và 210C ở miền núi, biên độ năm nhỏ. Không có mùa đông lạnh.
- Chế độ mưa không đồng nhất
Trường Sơn Nam hùng vĩ và đồng bằng Nam Bộ rộng lớn
- Trường Sơn Nam:
+ Hình thành trên một miền nền bằng rất cổ được Tân kiến tạo nâng lên mạnh mẽ.
+ Đặc điểm: núi và cao nguyên rộng lớn, hùng vĩ. Cảnh quan đa dạng, khí hậu mát mẻ, lạnh giá (vùng núi).
-Đồng bằng Nam Bộ: rộng lớn, chiếm hơn 1/2 diện tích đất phù sa của cả nước và phát triển trên một vùng sụt võng rộng lớn do phù sa sông Đồng Nai, sông Mê Công bồi đắp nên.
*Tài nguyên phong phú và tập trung, để khai thác
- Khí hậu, đất đai: thuận lợi cho sản xuất nông - lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
- Tài nguyên rừng: phong phú, nhiều kiểu loại sinh thái (chiếm gần 60% diện tích rừng cả nước). Trong rừng có nhiều loài sinh vật quý hiếm.
- Tài nguyên biển: đa dạng và có giá trị to lớn (thuỷ hải sản, dầu mỏ, nhiều bãi biển đẹp, có giá trị về giao thông vận tải biển). Dầu mỏ là tài nguyên lớn nhất của miền. Các tài nguyên sinh vật biển đa dạng.
- Khó khăn: khô hạn kéo dài dễ gây ra hạn hán, cháy rừng; diện tích rừng
Tham khảo:
Địa hình
Cao nguyên băng khổng lồ, độ cao trung bình 2600m.
Sinh vật
- Thực vật không thể tồn tại.
- Động vật gồm những loài có khả năng chịu rét tốt (chim cánh cụt, hải cẩu, gấu trắng, cá voi xanh,…).
Refer
Địa hình
Cao nguyên băng khổng lồ, độ cao trung bình 2600m.
Sinh vật
- Thực vật không thể tồn tại.
- Động vật gồm những loài có khả năng chịu rét tốt (chim cánh cụt, hải cẩu, gấu trắng, cá voi xanh,…).